HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2024/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
20 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 23 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số
21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số
1657/TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số
69/BC-HĐND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh.
3. Các chương trình, đề án, kế
hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở có văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại văn bản hướng
dẫn đó; trường hợp không có quy định riêng thì thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết này.
Điều 2. Mức
chi công tác phí; tổ chức các hội nghị
Chi công tác phí cho những người
đi công tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác
viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi
tổ chức các hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các
chương trình, đề án, kế hoạch: Thực hiện theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác
phí, chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mức
chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ
năng; chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho người
tham gia đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
1. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức;
báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các
dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người
làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều
20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
71/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền
thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã
thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh
sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Mức
chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm; chi tổ chức cuộc họp
1. Chi tổ chức họp báo, hội thảo,
tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề
án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
(bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội
đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện): Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Chi tổ chức cuộc họp đánh
giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã: Chi chủ trì và các thành viên tham
dự thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 4 Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật).
Điều 5. Mức
chi ứng dụng công nghệ thông tin
Chi ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở; đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động
xây dựng và thực hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên
cổng/trang thông tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng
và vận hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, các dự án, đề án, chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo chương
trình, dự án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Điều 6. Mức
chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện thông tin, truyền thông
trên phương tiện thông tin đại chúng
1. Chi biên soạn tài liệu (hoặc
bài giảng) giới thiệu Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu
chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc đăng
tải trên cổng/trang thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp
luật, sách, tài liệu tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà trường:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT- BTC ngày 17 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương
trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp.
2. Chi biên soạn đồ họa thông
tin pháp luật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND ngày 22
tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức chi tập huấn,
bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình
mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
3. Chi biên soạn sách nói pháp
luật thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản; chi
biên soạn bài giảng điện tử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
4. Chi xây dựng chương trình,
chuyên mục; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu
hiệu, băng, đĩa để phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài
truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng
thông tin và hộp tin: Thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc
tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong dự toán ngân sách hàng năm.
5. Chi biên dịch các tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao
gồm cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 89/2019/NQ- HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Mức
chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
Đơn
vị tính: đồng
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
1.500.000
|
b
|
Cấp huyện
|
|
1.200.000
|
c
|
Cấp xã
|
|
900.000
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
450.000
|
b
|
Cấp huyện
|
|
360.000
|
c
|
Cấp xã
|
|
270.000
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
2.250.000
|
b
|
Cấp huyện
|
|
1.800.000
|
c
|
Cấp xã
|
|
1.350.000
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
7.500.000
|
b
|
Cấp huyện
|
|
6.000.000
|
c
|
Cấp xã
|
|
4.500.000
|
Điều 8. Mức
chi khen thưởng
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể
có thành tích xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
Điều 9. Mức
chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát
Chi thực hiện các cuộc điều tra,
khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Mức
chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch
Chi xây dựng chương trình, đề
án, kế hoạch, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật,
Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề
án, kế hoạch, gồm:
Đơn
vị tính: đồng
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
a
|
Đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
1.200.000
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
960.000
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
720.000
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
2.000.000
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
1.600.000
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
1.200.000
|
|
2
|
Soạn thảo chương trình, đề án,
kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
3.000.000
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
2.400.000
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
1.800.000
|
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
500.000
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
400.000
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
300.000
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
-
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200.000
|
|
-
|
Thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500.000
|
|
5
|
Xét duyệt chương trình, đề
án, kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200.000
|
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150.000
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300.000
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Bài viết
|
200.000
|
|
6
|
Ý kiến thẩm định chương
trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết
|
500.000
|
Trường hợp không thành lập Hội
đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500.000
|
|
Điều 11. Mức
chi thù lao
1. Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật; hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực
hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách
là giảng viên: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày
25 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Trường hợp thực hiện
phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều
17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm
20% mức thù lao được nhận.
2. Thù lao huy động chuyên gia,
nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội
đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật: Áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt
động thực tiễn được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại
Điều 3 Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật quyết định.
Điều 12. Mức
chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
1. Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày
(không quá 1 ngày).
2. Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
Điều 13. Mức
chi tổ chức cuộc thi, hội thi
1. Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi viết, thi sân khấu, trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho
thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia
trực tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền
ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không
quá 10 ngày): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi
hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Cán bộ, công chức, viên chức
đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh toán công tác phí ở
cơ quan.
b) Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi sân khấu, thi trên mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có
thêm chi thuê dẫn chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật;
chi phí hậu kỳ, hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc
thi: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này và theo chứng từ chi thực tế
hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
2. Chi biên soạn đề thi, xây dựng
ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội
đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: Thực hiện theo
Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung, mức chi chuẩn bị tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội
thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
3. Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
a) Thuê dẫn chương trình: Tùy
theo quy mô, cấp tổ chức, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi
quyết định mức thuê dẫn chương trình.
b) Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc
thi, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội
trường và thiết bị.
c) Thuê văn nghệ, diễn viên:
450.000 đồng/người/ngày.
d) Thu thập thông tin, tư liệu,
lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử): Thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính
phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số
18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử; Thông
tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản, các định
mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá được cơ quan có thẩm quyền ban hành và các chế
độ, định mức chi tiêu quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước; các văn bản khác
có liên quan của địa phương.
4. Chi giải thưởng:
Đơn
vị tính: đồng
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Cuộc thi quy mô cấp tỉnh
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
15.000.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
9.000.000
|
b
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
10.500.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
4.500.000
|
c
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
7.500.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
3.000.000
|
d
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
4.500.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
1.500.000
|
đ
|
Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
750.000
|
2
|
Cuộc thi quy mô cấp huyện
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
12.000.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
7.200.000
|
b
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
8.400.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
3.600.000
|
c
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
6.000.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
2.400.000
|
d
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
3.600.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
1.200.000
|
đ
|
Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
600.000
|
3
|
Cuộc thi quy mô cấp xã
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
9.000.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
5.400.000
|
b
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
6.300.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
2.700.000
|
c
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
4.500.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
1.800.000
|
d
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
-
|
Tập thể
|
|
2.700.000
|
-
|
Cá nhân
|
|
900.000
|
đ
|
Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
450.000
|
Điều 14. Mức
chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Đơn
vị tính: đồng
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
01 Báo cáo
|
75.000
|
b
|
Cập huyện
|
60.000
|
c
|
Cấp xã
|
45.000
|
2
|
Báo cáo
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
01 Báo cáo
|
4.500.000
|
b
|
Cấp huyện
|
3.600.000
|
c
|
Cấp xã
|
2.700.000
|
Điều 15. Mức
chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hoặc đột xuất
Chi kiểm tra, giám sát, đánh
giá theo định kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện
chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và tại Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 16. Mức
chi công tác hòa giải ở cơ sở
1. Chi thù lao cho hòa giải
viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000
đồng/vụ, việc. Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở
cơ sở: 400.000 đồng/vụ, việc.
2. Hỗ trợ chi phí y tế cho việc
cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải
viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường
hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết)
được thực hiện như sau:
a) Đối với người bị tai nạn có
tham gia bảo hiểm y tế thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi
sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
b) Đối với người bị tai nạn
không tham gia bảo hiểm y tế ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu
chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi
phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế
(được sửa đổi, bổ sung năm 2014).
3. Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất
hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục
hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm
2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế
hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia
hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
4. Hỗ trợ chi phí mai táng cho
người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở.
5. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ
hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc
họp của tổ hòa giải): 150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
Điều 17.
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 18. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 23 (chuyên đề) thông qua ngày 20
tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND và UBND các xã, phường, thị trấn;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Báo Bình Thuận, Đài PTTH Bình Thuận;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08b).Thanh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|