HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2020/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2020 và Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông địa
phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung
chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan ngành TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng: UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, BKTNS (01).đta.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung chi và mức hỗ trợ
cho các hoạt động khuyến nông địa phương (từ nguồn kinh phí khuyến nông địa
phương) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Chương II
CHI TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI
DƯỠNG, TẬP HUẤN VÀ ĐÀO TẠO
Điều 3. Chi hỗ trợ tiền ăn,
tiền đi lại, nơi ở, tài liệu trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
1. Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện
hộ nghèo
a) Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học, nhưng không
quá 30.000 đồng/người/khóa học;
b) Hỗ trợ tiền ăn không quá 150.000 đồng/người/ngày
thực học đối với các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo tổ chức tại trung tâm
thị xã, thành phố (bao gồm các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi); không quá
120.000 đồng/người/ngày thực học đối với các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
tổ chức tại huyện (trung tâm huyện) và các xã còn lại của thị xã, thành phố Quảng
Ngãi; không quá 100.000 đồng/người/ngày thực học đối với các lớp bồi dưỡng, tập
huấn và đào tạo tổ chức tại các xã thuộc huyện;
c) Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú 15km trở lên. Riêng người dân ở huyện Lý
Sơn; người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học;
d) Hỗ trợ 100% tiền thuê chỗ ở cho người học ở cách
xa nơi cư trú từ 25km trở lên nhưng không quá 200.000 đồng/người/ngày đối với lớp
học được tổ chức tại thành phố Quảng Ngãi và không quá 150.000 đồng/người/ngày
đối với lớp học được tổ chức tại thị xã, các huyện còn lại trong tỉnh.
2. Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại,
tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học và
50% tiền ăn, tiền đi lại, ở theo mức quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong
lĩnh vực khuyến nông khi tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo được hỗ
trợ 50% chi phí tài liệu học theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại, nơi ở, tài liệu trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
cho đối tượng chuyển giao công nghệ
1. Đối với người hoạt động khuyến nông hưởng lương
từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học theo mức quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Đối với người hoạt động khuyến nông không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học và tiền ăn,
tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định
này.
Điều 5. Chi hỗ trợ cho việc tổ
chức lớp học
1. Văn phòng phẩm theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp,
nhưng không quá 30.000 đồng/người/lần.
2. Nước uống 10.000 đồng/người/buổi.
3. Thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học;
vật tư thực hành lớp học (nếu có) theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp, nhưng không
quá 3.000.000 đồng/buổi và không quá 5.000.000 đồng/ngày đối với địa bàn thành
phố Quảng Ngãi; không quá 2.000.000 đồng/buổi và không quá 3.000.000 đồng/ngày
đối với các địa bàn còn lại.
Điều 6. Hỗ trợ thù lao giảng
viên, báo cáo viên
Mức hỗ trợ thực hiện theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết
04/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 7. Chi hỗ trợ tiền đi lại,
phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên
Mức hỗ trợ thực hiện theo Điều 2, Điều 3 Nghị quyết
46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành
Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị
của tỉnh Quảng Ngãi.
Chương III
CHI THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN,
CHI XÂY DỰNG VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH VÀ CÁC NỘI DUNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG
Điều 8. Nhà nước hỗ trợ kinh
phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác
khuyến nông; phổ biến tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, kết quả mô hình trình diễn,
điển hình tiên tiến bằng các hình thức sau:
1. Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại
chúng; tạp chí, tập san, bản tin, pano, áp phích, trang thông tin điện tử khuyến
nông, đĩa CD,...); cung cấp các loại sổ tay Khuyến nông, tạp chí Khuyến nông: Hằng
năm căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho công tác tuyên
truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng chương trình tuyên truyền về hoạt động
khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện theo phương thức đấu
thầu hoặc đặt hàng.
2. Chi nhuận bút cho tạp chí, tập san, bản tin Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: Mức hỗ trợ thực hiện theo Điều 1, Điều 2 của
Quyết định số 2951/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc Quy định tạm thời về nội dung và mức chi nhuận bút đối với tạp chí, tập
san, bản tin.
3. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, tham quan học
tập
a) Mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị quyết
46/2017/NQ-HĐND.
b) Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo
viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được vận dụng mức chi
theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, Hội
nghị giao ban khuyến nông vùng: Mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị quyết
46/2017/NQ-HĐND.
5. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng nông nghiệp Việt
Nam cấp khu vực, cấp quốc gia. Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thuê gian hàng (trên
cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp
có thẩm quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của
Ban tổ chức.
6. Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận động về các
hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng các nguồn
kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công
nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư liên tịch số
43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội về nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
7. Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 9. Chi xây dựng và nhân rộng
mô hình
1. Một số nội dung chi, mức hỗ trợ: Thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ về Khuyến nông.
2. Thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính
bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 10. Các nội dung khác
liên quan đến hoạt động khuyến nông
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt
động khuyến nông; thuê chuyên gia đánh giá hoạt động khuyến nông: Mức chi theo
Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội Quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo
thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục
vụ cho các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức
và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi quản lý chương trình, dự án, kế hoạch khuyến
nông: Được tính bằng 8% từ nguồn kinh phí khuyến nông (trong đó 3% dành cho cơ
quan quản lý khuyến nông và 5% dành cho tổ chức thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến
nông).
Chương IV
NGUỒN KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 11. Nguồn kinh phí khuyến
nông địa phương
1. Kinh phí cấp tỉnh sử dụng cho những hoạt động
khuyến nông phù hợp với nhu cầu, chiến lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp của
tỉnh. Việc xét chọn nội dung hoạt động khuyến nông hằng năm do UBND tỉnh quyết
định.
2. Kinh phí cấp huyện, cấp xã sử dụng cho những hoạt
động khuyến nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định nội
dung hoạt động và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng kinh phí đó.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế đó./.