Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác trong năm 2016 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 28/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Lê Hữu Phúc |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Xét Tờ trình số 4595/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về danh mục các dự án cần thu hồi đất và các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích trong năm 2016 thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh thông qua; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận 04 dự án thu hồi đất năm 2015 với diện tích 3,27 ha đã được UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất sau kỳ họp thứ 17 HĐND tỉnh.
Thông qua chủ trương 201 danh mục dự án thu hồi đất với diện tích 1031,67 ha và 95 danh mục dự án với diện tích 227,64 ha chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác trong năm 2016.
(Kèm theo Phụ lục danh mục các dự án)
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013, trong đó chú trọng một số nội dung sau:
1. Tiếp tục rà soát, xác định lại số liệu về diện tích sử dụng đất thực tế của các dự án để cho thu hồi đất từng phần, đảm bảo sử dụng quỹ đất tiết kiệm, tránh tình trạng thu hồi mà không sử dụng.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh nhu cầu cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án cấp bách trong năm 2016, UBND tỉnh lập báo cáo bổ sung trình Thường trực HĐND tỉnh giao Ban Kinh tế - Ngân sách thẩm tra, chấp thuận và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh báo cáo HĐND tỉnh thông qua để trình Chính phủ phê duyệt.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội phối hợp giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH CHẤP
THUẬN THU HỒI ĐẤT NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Số TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Diện tích (ha) |
Vị trí, địa điểm |
1 |
Đường vào trụ sở Đảng ủy Khối |
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh |
0,50 |
Phường Đông Lương |
2 |
Trụ sở Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Quảng Trị |
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Quảng Trị |
0,19 |
Phường 3 Đông Hà |
3 |
Dự án đường Trường Chinh (T19 kéo dài) |
UBND huyện Triệu Phong |
1,10 |
Thị trấn Ái Tử |
4 |
Bến cảng số 3, Cảng Cửa Việt |
Công ty TNHH MTV Hợp Thịnh |
1,48 |
Thị trấn Cửa Việt |
|
Cộng |
|
3,27 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015
của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Số TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Diện tích (ha) |
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Vị trí, địa điểm |
I |
Thành phố Đông Hà |
|
34,87 |
34,87 |
|
|
|
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) Khu dân cư đường Thanh Niên |
UBND TP Đông Hà |
2,70 |
2,70 |
|
|
Phường (P.) Đông Giang |
2 |
Xây dựng CSHT khu TĐC khu phố 7, phường Đông Thanh |
UBND TP Đông Hà |
4,00 |
4,00 |
|
|
P.Đông Thanh |
3 |
Kênh tiêu úng Đông Lương - Đông Lễ |
UBND TP Đông Hà |
1,00 |
1,00 |
|
|
P. Đông Lễ, Đông Lương |
4 |
Xây dựng CSHT Khu TMDV và khu dân cư (KDC) phía Tây Bến xe TP Đông Hà |
UBND TP Đông Hà |
0,69 |
0,69 |
|
|
P. Đông Lễ |
5 |
Xây dựng CSHT KDC khu phố Tây Trì, phường 1 |
UBND TP Đông Hà |
3,84 |
3,84 |
|
|
Phường 1 |
6 |
Xây dựng khu tái định cư Phường 3 (giai đoạn 2) |
UBND TP Đông Hà |
2,50 |
2,50 |
|
|
Phường 3 |
7 |
Đường nối từ đường Lê Thế Tiết đến đường Hàn Thuyên |
Ban QLDA ĐT và XD TP |
1,60 |
1,60 |
|
|
P. Đông Lễ |
8 |
Xây dựng KDC phía đông Kênh N2 (nối từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm) |
Ban QLDA ĐT và XD TP |
2,50 |
2,50 |
|
|
P. Đông Lễ |
9 |
Xây dựng KDC 2 bên đường Hàn Thuyên |
Ban QLDA ĐTvà XD TP |
4,36 |
4,36 |
|
|
P.Đông Lễ |
10 |
Xây dựng CSHT KDC đường Cồn Cỏ |
Ban QLDA ĐTvà XD TP |
2,90 |
2,90 |
|
|
Phường 2 |
11 |
Xây dựng CSHT KDC phía Tây đường Khóa Bảo |
Ban QLDA ĐT và XD TP |
2,40 |
2,40 |
|
|
Phường 3 |
12 |
Xây dựng khu TĐC đường Trần Nguyên Hãn |
Ban QLDA ĐT và XD TP |
1,10 |
1,10 |
|
|
P.Đông Giang |
13 |
Nhà văn hóa khu phố 4 |
UBND P. Đông Thanh |
0,10 |
0,10 |
|
|
P.Đông Thanh |
14 |
Nhà văn hóa khu phố 6 |
UBND P. Đông Giang |
0,13 |
0,13 |
|
|
P. Đông Giang |
15 |
Nhà văn hóa khu phố 3 |
UBND P. Đông Lễ |
0,25 |
0,25 |
|
|
P.Đông Lễ |
16 |
Nhà văn hóa phường Đông Lễ |
UBND P. Đông Lễ |
0,71 |
0,71 |
|
|
P.Đông Lễ |
17 |
Đập ngăn mặn sông Vĩnh Phước |
Sở NNPTNT |
4,09 |
4,09 |
|
|
P. Đông Lương |
II |
Huyện Vĩnh Linh |
|
25,65 |
25,65 |
|
|
|
1 |
Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Linh |
Tòa án tỉnh |
0,74 |
0,74 |
|
|
TT Hồ Xá |
2 |
Trung tâm Văn hóa Thanh thiếu nhi |
Tỉnh đoàn Quảng Trị |
1,70 |
1,70 |
|
|
TT Hồ Xá |
3 |
Khu dân cư Bến Ngự |
UBND xã Vĩnh Long |
0,20 |
0,20 |
|
|
Xã Vĩnh Long |
4 |
Khu dân cư Cầu Điện |
UBND xã Vĩnh Long |
1,40 |
1,40 |
|
|
Xã Vĩnh Long |
5 |
Các điểm quy hoạch dân cư nhỏ, lẻ |
UBND xã Vĩnh Long |
2,50 |
2,50 |
|
|
Xã Vĩnh Long |
6 |
Khu dân cư khóm 5 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện |
1,00 |
1,00 |
|
|
TT Hồ Xá |
7 |
Khu dịch vụ Vĩnh Tiến |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện |
1,00 |
1,00 |
|
|
TT Hồ Xá |
8 |
Các điểm dân cư nhỏ, lẻ |
UBND xã Vĩnh Lâm |
2,50 |
2,50 |
|
|
Xã Vĩnh Lâm |
9 |
Khu dân cư các thôn xã Vĩnh Thủy |
UBND xã Vĩnh Thủy |
1,20 |
1,20 |
|
|
Xã Vĩnh Thủy |
10 |
Kiên cố hóa kênh mương |
UBND xã Vĩnh Trung |
1,00 |
1,00 |
|
|
Xã Vĩnh Trung |
11 |
Khu dân cư nông thôn |
UBND xã Vĩnh Thành |
5,00 |
5,00 |
|
|
Xã Vĩnh Thành |
12 |
Khu dân cư nông thôn |
UBND xã Vĩnh Sơn |
4,00 |
4,00 |
|
|
Xã Vĩnh Sơn |
13 |
Nhà văn hóa trung tâm huyện Vĩnh Linh |
UBND TT Hồ Xá |
1,70 |
1,70 |
|
|
TT. Hồ Xá |
14 |
Trụ sở Chi cục thống kê |
Cục Thống kê tỉnh |
0,15 |
0,15 |
|
|
TT. Hồ Xá |
15 |
Kênh tiêu thanh niên xã Vĩnh Hiền, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thành, Vĩnh Giang |
Sở NNPTNT |
2,30 |
2,30 |
|
|
|
III |
Thị xã Quảng Trị |
|
0,24 |
0,24 |
|
|
|
1 |
Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân thị xã |
Viện Kiểm sát nhân dân thị xã |
0,24 |
0,24 |
|
|
Xã Hải Lệ |
IV |
Huyện Đakrông |
|
66,21 |
1,51 |
64,70 |
|
|
1 |
Nâng cấp Quốc lộ 15D |
Sở Giao thông vận tải |
17,85 |
|
17,85 |
|
Xã A Ngo |
2 |
Định canh định cư Vùng Pa Linh |
|
11,00 |
1,00 |
10,00 |
|
Xã A Vao |
3 |
Khắc phục khẩn cấp tuyến đường Đá bàn - Sa trầm |
UBND huyện Đakrông |
10,00 |
|
10,00 |
|
Xã Ba Nang |
4 |
Nâng cấp giao thông liên thôn Xa Rúc - Phú An |
UBND huyện Đakrông |
0,06 |
0,01 |
0,05 |
|
Xã Hướng Hiệp |
5 |
Đường nội thôn Ngược |
Ban dân tộc |
0,35 |
0,35 |
|
|
Xã Ba Nang |
6 |
Nước sạch thôn ngược |
Ban dân tộc |
0,05 |
0,05 |
|
|
Xã Ba Nang |
7 |
Trụ sở UBND xã Ba Nang |
UBND xã Ba Nang |
0,10 |
0,10 |
|
|
Xã Ba Nang |
8 |
Trạm BTS |
VNPT Quảng Trị |
0,04 |
|
0,04 |
|
Xã Hải Phúc |
9 |
Trạm BTS |
VNPT Quảng Trị |
0,04 |
|
0,04 |
|
La Lay, A Ngo |
10 |
Trạm BTS |
VNPT Quảng Trị |
0,04 |
|
0,04 |
|
Km8, La Lay, A Ngo |
11 |
Trạm BTS |
VNPT Quảng Trị |
0,04 |
|
0,04 |
|
Km47 Tà rụt |
12 |
Trạm BTS |
VNPT Quảng Trị |
0,04 |
|
0,04 |
|
Ka Reng, Hướng Hiệp |
13 |
Nhà Máy Thủy điện Đakrông 1 |
Cty CPĐT Điện lực 3 |
1,30 |
|
1,30 |
|
Xã Đakrông |
14 |
Bãi kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu gắn liền với Chi cục Hải Quan Cửa Khẩu La Lay |
Cục Hải Quan Quảng Trị |
5,30 |
|
5,30 |
|
Xã A Ngo |
15 |
Nhà kiểm soát liên hợp tại Cửa Khẩu La Lay |
Cục Hải Quan Quảng Trị |
1,00 |
|
1,00 |
|
Xã A Ngo |
16 |
San nền và hạ tầng thiết yếu tại khu vực Trung tâm Cửa khẩu Quốc tế La Lay |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
19,00 |
|
19,00 |
|
|
V |
Huyện Hướng Hóa |
|
0,75 |
0,75 |
|
|
|
1 |
Đường Tân Sơn đi Bản Cồn |
UBND huyện Hướng Hóa |
0,03 |
0,03 |
|
|
Xã Tân Lập |
2 |
Chợ Trung tâm |
UBND xã Tân Liên |
0,72 |
0,72 |
|
|
Xã Tân Liên |
VI |
Huyện Hải Lăng |
|
14,36 |
13,72 |
0,64 |
|
|
1 |
Đấu giá đất ở |
UBND xã Hải Quy |
3,6 |
3,6 |
|
|
Xã Hải Quy |
2 |
Trường Mầm non thôn Cổ Lũy |
UBND xã hải Ba |
0,15 |
0,15 |
|
|
Xã Hải Ba |
3 |
Đấu giá đất ở |
UBND xã Hải Ba |
0,7 |
0,7 |
|
|
Xã Hải Ba |
4 |
Đấu giá đất ở |
UBND xã Hải Thượng |
2,4 |
2,4 |
|
|
Xã Hải Thượng |
5 |
Đấu giá đất ở |
UBND xã Hải Vĩnh |
2,0 |
2,0 |
|
|
Xã Hải Vĩnh |
6 |
Bãi thu gom rác |
UBND xã Hải Vĩnh |
0,64 |
|
0,64 |
|
Xã Hải Vĩnh |
7 |
Đấu giá đất ở |
Xã Hải Trường |
0,27 |
0,27 |
|
|
Xã Hải Trường |
8 |
Chợ Hải Tân |
UBND xã Hải Tân |
0,16 |
0,16 |
|
|
Xã Hải Tân |
9 |
Đấu giá đất ở |
UBND xã Hải Thành |
0,34 |
0,34 |
|
|
Xã Hải Thành |
10 |
Kênh tiêu úng Đông Dương |
Sở NNPTNT |
4,1 |
4,1 |
|
|
Xã Hải Dương |
VII |
Huyện Triệu Phong |
|
40,48 |
23,98 |
16,50 |
|
|
1 |
Cải tạo đường cong, đảm bảo ATGT các đoạn: Km4+550 - Km5+760, Km7+540 - Km9+800 thuộc Quốc lộ 49C |
Sở Giao thông vận tải |
1,24 |
1,24 |
|
|
Xã Triệu Tài, xã Triệu Trung |
2 |
Sửa chữa, nâng cấp ĐT.580 |
Sở Giao thông vận tải |
5,00 |
5,00 |
|
|
Xã Triệu Thành, xã Triệu Long |
3 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng tuyến đường cứu hộ, cứu nạn, phòng chống lụt bão và phát triển kinh tế khu vực hai bên bờ sông Thạch Hãn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2,80 |
2,80 |
|
|
Xã Triệu Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bia di tích Khẩu đội 5 Trung đoàn 27 |
UBND xã Triệu Long |
0,02 |
0,02 |
|
|
Xã Triệu Long |
5 |
Nạo vét sông Lâu, sông Ô Giang, sông Vĩnh Định |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
9,30 |
9,30 |
|
|
Các xã phía Đông huyện Hải Lăng và huyện Triệu Phong |
7 |
Kênh tiêu úng Mụ Cheo |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3,80 |
3,80 |
|
|
|
8 |
Điểm thu gom rác |
Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật tài nguyên và Môi trường |
0,40 |
0,40 |
|
|
|
9 |
Trạm y tế xã Triệu Tài |
Sở Y tế |
0,12 |
0,12 |
|
|
|
10 |
Trụ sở UBND xã Triệu Long |
UBND huyện |
0,30 |
0,30 |
|
|
|
11 |
Đường liên xã triệu Giang - Triệu Hòa - Triệu Độ |
UBND huyện |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
12 |
Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp |
Công ty CP Thủy tinh Châu Âu |
16,50 |
|
16,50 |
|
Xã Triệu Trạch |
VIII |
Huyện Gio Linh |
|
43,28 |
33,88 |
9,40 |
|
|
1 |
Cảng Cửa Việt |
Sở Giao thông vận tải |
1,84 |
|
1,84 |
|
|
2 |
Xây dựng Trạm cung cấp nước KCN Quán Ngang |
BQL Khu kinh tế |
0,26 |
|
0,26 |
|
Gio Quang |
3 |
Xây dựng sân thể thao Trường THCS |
UBND huyện Gio Linh |
0,40 |
|
0,40 |
|
TT Cửa Việt |
4 |
Hồ chứa nước Trung tâm TT Gio Linh (hệ thống tiêu úng thoát nước mặt thuộc khuôn viên công viên trung tâm huyện) giai đoạn 2 |
UBND huyện Gio Linh |
1,00 |
1,00 |
|
|
TT Gio Linh |
5 |
Đường trục chính từ thị trấn Gio Linh đến các xã phía Nam (đường vào Khu CN Quan Ngang) |
UBND huyện Gio Linh |
7,50 |
5,00 |
2,50 |
|
TT Gio Linh |
6 |
Đường liên xã Gio Châu - Gio Quang |
UBND huyện Gio Linh |
0,68 |
0,68 |
|
|
Xã Gio Quang, Gio Châu |
7 |
Đường vào xã Gio Sơn (đường tránh lũ) |
UBND huyện Gio Linh |
4,20 |
0,80 |
3,40 |
|
Xã Gio Sơn |
8 |
Đường từ thị trấn Gio Linh đi Gio Châu |
UBND huyện Gio Linh |
1,50 |
1,50 |
|
|
TT Gio Linh, xã Gio Châu |
9 |
Hệ thống kênh tưới, xã Gio Châu |
UBND huyện Gio Linh |
1,05 |
1,05 |
|
|
Xã Gio Châu |
10 |
Đường liên xã Gio Châu - Linh Hải, huyện Gio Linh |
UBND huyện Gio Linh |
0,45 |
0,45 |
|
|
Xã Gio Châu, xã Linh Hải |
11 |
Đường tránh lũ, đảm bảo ổn định dân cư và phát triển kinh tế các xã vùng Đông huyện Gio Linh. |
UBND huyện Gio Linh |
4,00 |
4,00 |
|
|
Các xã phía Đông |
12 |
Xây dựng hệ thống giao thông ứng cứu khẩn cấp Gio An-Trung Sơn, Linh Thượng -Vĩnh Trường, huyện Gio Linh |
UBND huyện Gio Linh |
2,00 |
2,00 |
|
|
Các xã: Gio An, Trung Sơn, Linh Thượng, Vĩnh Trường |
13 |
Nâng cấp, sửa chữa đường nối QL1A đến Nghĩa trang Liệt sỹ quốc gia Trường Sơn, huyện Gio Linh (TL75) |
UBND huyện Gio Linh |
0,40 |
0,40 |
|
|
Các xã phía Tây |
14 |
Kè chống xói lở khẩn cấp đoạn xã Gio Quang đến xã Gio Việt GĐ 2 |
UBND huyện Gio Linh |
1,80 |
1,80 |
|
|
xã Gio Quang, xã Gio Việt |
15 |
Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa Tân Bích, huyện Gio Linh |
UBND huyện Gio Linh |
4,70 |
4,70 |
|
|
TT Gio Linh |
16 |
Đường cứu hộ cứu nạn ven sông Hiền Lương, huyện Gio Linh |
UBND huyện Gio Linh |
2,50 |
2,50 |
|
|
Các xã: Trung Hải, Trung Sơn |
17 |
Khu tái định cư để di dời các hộ dân nằm trong phạm vi quy hoạch cảng Cửa Việt |
UBND huyện Gio Linh |
1,00 |
1,00 |
|
|
Các xã: Trung Hải, Trung Sơn |
18 |
Kè chống xói lở khẩn cấp đê hữu Bến Hải |
UBND huyện Gio Linh |
5,00 |
4,00 |
1,00 |
|
TT Cửa Việt |
19 |
Quy hoạch cửa hàng xăng dầu trên địa bàn xã Trung Sơn |
UBND huyện Gio Linh |
0,20 |
0,20 |
|
|
Xã Trung Sơn |
20 |
Trạm bơm xã Gio Quang |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
1,20 |
1,20 |
|
|
|
21 |
Xây dựng SVĐ trung tâm xã Trung Sơn |
UBND xã Trung Sơn |
1,60 |
1,60 |
|
|
Xã Trung Sơn |
IX |
Huyện Cam Lộ |
|
1,80 |
1,80 |
|
|
|
1 |
Kênh tiêu úng Nam Hùng, Nghĩa Hy, Thiết tràng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
1,80 |
1,80 |
|
|
TT Cam Lộ, xã Cam Hiếu |
|
Cộng |
|
227,64 |
136,40 |
91,24 |
|
|
* Ghi chú: 95 dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất với tổng diện tích 227,64 ha, trong đó: 136,4ha đất trồng lúa, 91,24 ha đất rừng phòng hộ. |