ỦY
BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
266/2016/UBTVQH14
|
Hà
Nội, ngày 4 tháng 10 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ
TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 83/2015/QH13;
Xét Tờ trình số 311/TTr-CP ngày
08 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 102/BC-UBTCNS 14 ngày 12
tháng 9 năm 2016 và Báo cáo tiếp thu, giải trình số 131/BC-UBTCNS 14 ngày 27
tháng 9 năm 2016 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017,
QUYẾT NGHỊ:
Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước áp dụng cho năm ngân sách 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân
sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi là các bộ, cơ quan Trung ương và
các địa phương).
2.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Chương II
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.
Góp phần thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ chính trị phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng
của cả nước, cũng như từng bộ, cơ quan trung ương và từng địa phương trong giai đoạn đến năm 2020; ưu tiên bố trí kinh phí cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, khoa
học và công nghệ, môi trường, y tế và
cho địa bàn vùng cao - hải đảo, vùng
miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít người khó khăn.
2.
Phù hợp với khả năng cân đối ngân
sách nhà nước; thúc đẩy từng bước nâng
cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước,
phấn đấu giảm dần tỷ lệ chi thường xuyên nhằm cơ cấu lại
ngân sách nhà nước trên cơ sở sắp xếp
lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế,
triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng
cao hiệu quả hoạt động và thu nhập cho người
lao động.
3.
Góp phần đẩy mạnh đổi mới khu vực sự nghiệp công gắn với lộ trình điều chỉnh giá, phí theo hướng tính đủ chi phí, kết hợp
cơ cấu lại ngân sách trên cơ sở giảm mức hỗ trợ trực tiếp
từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập, tăng nguồn hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng
chính sách; khuyến khích xã hội hóa,
huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
4.
Tiêu chí của định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách nhà nước phải rõ
ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm
tra; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch, thúc đẩy cải cách hành chính.
5.
Đưa tối đa các khoản chi thường xuyên
vào định mức chi quản lý hành chính của các
bộ, cơ quan trung ương với yêu cầu triệt để
tiết kiệm; giảm các khoản chi hội nghị, hội thảo, các
đoàn đi công tác nước ngoài; ưu tiên mức phân
bổ kinh phí cho khối các cơ quan tư
pháp, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính
phủ.
6.
Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên của ngân sách địa phương tuân thủ thêm một
số nguyên tắc sau:
a)
Tiêu chí dân số chia theo bốn (4) vùng (đô thị; đồng bằng; miền núi, vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu; vùng cao - hải đảo) là
tiêu chí chính; kết hợp các tiêu chí bổ sung
phù hợp với thực tế và đặc thù
từng địa phương.
b)
Bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí
thực hiện các chế độ chính sách do
Trung ương ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2016 (chưa bao
gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều và các chính sách ngân sách
nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia
như kinh phí miễn giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo,
người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình).
c)
Tổng dự toán chi thường xuyên
của các địa phương và dự
toán chi thường xuyên của lĩnh vực giáo
dục - đào tạo và dạy
nghề, khoa học và công nghệ được tính theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo quy định tại Nghị quyết này và đảm bảo không thấp hơn dự toán chi năm 2016 Quốc hội quyết định.
Điều 4. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho các bộ, cơ quan trung ương
1.
Phân bổ dự toán chi quản lý
hành chính:
a)
Tiêu chí:
Căn
cứ số biên chế được cơ quan có
thẩm quyền giao theo phương pháp lũy thoái (định mức giảm dần đối với số biên chế được giao).
Ngoài
dự toán chi thường xuyên được phân bổ theo số biên chế,
các bộ, cơ quan trung ương được phân bổ kinh phí để đảm bảo chi tiền lương và các
khoản có tính chất lương theo chế độ quy
định và kinh phí để đảm bảo nhiệm vụ đặc thù cụ thể của từng bộ, cơ quan trung ương.
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế:
Đơn vị: triệu
đồng/biên chế/năm
Các Bộ, cơ quan trung ương
|
Định mức phân bổ
|
1. Khối
các cơ quan: Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, cơ quan
thi hành án dân sự, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ
|
55
|
2. Khối
các Bộ, cơ quan trung ương khác (định mức lũy thoái theo từng bậc biên
chế)
|
|
- Từ 100 biên
chế trở xuống
|
54
|
- Từ biên chế
thứ 101 đến 500
|
50
|
- Từ biên chế
thứ 501 đến 1.000
|
48
|
- Từ biên chế
thứ 1.001 trở lên
|
45
|
2.
Phân bổ dự toán chi các đơn vị sự
nghiệp công lập:
Căn
cứ mức độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện hỗ trợ chi thường xuyên cho các đơn vị theo quy định của pháp luật có liên quan
về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Các
bộ, cơ quan trung ương đẩy nhanh việc giao quyền tự chủ
cho các đơn vị sự nghiệp công lập, thúc
đẩy việc tính giá dịch vụ sự nghiệp công
theo đúng lộ trình đã đề ra, qua đó
giảm mức hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho khu vực này để tăng nguồn đảm bảo chính
sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính
sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công,
tăng chi mua sắm sửa chữa và tăng chi đầu tư
phát triển.
3.
Phân bổ dự toán chi quốc phòng,
an ninh:
Đối với nhiệm vụ chi quốc phòng, an ninh của ngân
sách trung ương căn cứ nhu cầu kinh phí thực
hiện các chính sách, chế độ đối với con người, nhiệm vụ
đặc thù của quốc phòng, an ninh và khả
năng cân đối ngân sách trung ương hàng năm Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
Điều 5. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự
nghiệp giáo dục:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số trong độ
tuổi đến trường (từ 1 - 18 tuổi) và các tiêu chí bổ sung
quy định tại điểm c khoản này.
b)
Định mức phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 - 18 tuổi:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
2.148.100
|
Đồng bằng
|
2.527.200
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
3.538.100
|
Vùng cao -
hải đảo
|
5.054.400
|
Trên
cơ sở định mức quy định tại điểm này, nếu tỷ lệ chi thường xuyên cho hoạt động giảng dạy
và học tập (không kể lương và
có tính chất lương) nhỏ hơn 18% so với tổng chi sự nghiệp giáo
dục, sẽ được bổ sung để đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn) tối đa 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập tối thiểu 18% (chưa kể nguồn thu học phí). Tỷ lệ này chỉ áp dụng đối với
năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 giữa
ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; từng năm
trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định phù hợp với khả năng ngân sách và điều kiện thực tế của từng địa phương.
c)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm các
chế độ, chính sách: Chế độ tiền ăn trưa trẻ
em mẫu giáo 3 - 5 tuổi; chính sách giáo dục đối với người khuyết tật; hỗ trợ học sinh trung học phổ thông
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự
nghiệp đào tạo và dạy nghề:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số (không
kể dân số từ 1-18 tuổi).
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số (không kể dân số
từ 1-18 tuổi):
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
92.200
|
Đồng bằng
|
102.500
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
143.500
|
Vùng cao -
hải đảo
|
205.000
|
3.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự
nghiệp y tế:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số và
các tiêu chí bổ sung quy định tại điểm c khoản này.
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
182.700
|
Đồng bằng
|
246.900
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
333.300
|
Vùng cao -
hải đảo
|
469.100
|
c)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm các
chế độ, chính sách: Chế độ mua thẻ bảo hiểm
y tế cho các đối tượng (trẻ em dưới 6 tuổi; người thuộc hộ
gia đình nghèo, người dân tộc thiểu
số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, người đang sinh sống tại xã đảo, huyện
đảo; người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của
pháp luật; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã
hội hằng tháng; học sinh, sinh viên;
cựu chiến binh; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào;
thanh niên xung phong; dân công hỏa tuyến) được thực hiện theo
quy định của pháp luật.
4.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi quản lý
hành chính:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số, đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn
đặc thù; phân bổ theo tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương.
b)
Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương):
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
52.700
|
Đồng bằng
|
48.400
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
71.600
|
Vùng cao -
hải đảo
|
87.100
|
Định mức phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã:
Đơn vị: triệu
đồng/huyện/xã/năm
Vùng
|
Định mức huyện
|
Định mức xã
|
Vùng cao -
hải đảo
|
2.160
|
940
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
1.910
|
740
|
Vùng còn lại
|
1.730
|
530
|
Đối với các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương được cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập các cơ quan chuyên môn đặc thù
được bổ sung thêm theo mức 2.040 triệu đồng/cơ
quan.
c)
Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có
tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn) tính theo quy định hiện hành.
d)
Trường hợp dự toán chi quản lý
hành chính tính theo định mức (không bao gồm
tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) quy định tại điểm b khoản này nhỏ hơn
25% so với tổng chi quản lý hành chính, sẽ được phân
bổ để đảm bảo đủ 25%, tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 75%.
5.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa - thông tin:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số và
các tiêu chí bổ sung quy định tại điểm c khoản này.
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
26.600
|
Đồng bằng
|
29.200
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
40.900
|
Vùng cao -
hải đảo
|
56.900
|
c)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Phân
bổ thêm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các đoàn nghệ thuật
chuyên nghiệp (là đơn vị sự nghiệp công
lập); đội thông tin lưu động; khu, điểm du
lịch quốc gia.
6.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự
nghiệp phát thanh, truyền hình:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số và
các tiêu chí bổ sung quy định tại điểm c khoản này.
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
15.800
|
Đồng bằng
|
17.600
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
24.600
|
Vùng cao -
hải đảo
|
34.200
|
c)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Phân
bổ thêm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các huyện miền núi
- vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng
sâu, huyện vùng cao, hải đảo có trạm phát lại phát thanh, truyền
hình.
7.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự
nghiệp thể dục thể thao:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số và
các tiêu chí bổ sung quy định tại điểm c khoản này.
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
18.600
|
Đồng bằng
|
13.900
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
19.500
|
Vùng cao -
hải đảo
|
26.400
|
c)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do trung ương tổ
chức, được phân bổ kinh phí tập huấn
theo chế độ quy định đối với vận động viên.
8.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự
nghiệp đảm bảo xã hội:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số và
các tiêu chí bổ sung quy định tại điểm c khoản này.
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
31.000
|
Đồng bằng
|
33.700
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
47.200
|
Vùng cao -
hải đảo
|
57.300
|
c)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm:
Chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội; chế độ trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc; chế độ hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc
hộ nghèo ở vùng khó khăn theo quy định
của pháp luật.
Phân
bổ thêm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mức 500.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
9.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi quốc
phòng:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số và
các tiêu chí bổ sung quy định tại điểm c khoản này.
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
31.800
|
Đồng bằng
|
31.800
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
44.500
|
Vùng cao -
hải đảo
|
63.600
|
c)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Phân
bổ thêm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biên giới đất liền, có
xã đảo hoặc huyện đảo (nhưng không có đơn vị
hành chính xã trực thuộc).
10.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi an
ninh:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số và
các tiêu chí bổ sung quy định tại điểm c khoản này.
b)
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
18.200
|
Đồng bằng
|
13.800
|
Miền núi -
vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
19.300
|
Vùng cao -
hải đảo
|
27.600
|
c)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Phân
bổ thêm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biên giới đất liền, có
xã đảo hoặc huyện đảo (nhưng không có đơn vị
hành chính xã trực thuộc).
11.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa
học và công nghệ: Chính phủ trình
Quốc hội mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học
và công nghệ ngân sách địa phương năm
2017.
12.
Mức phân bổ chi hoạt động kinh tế:
a)
Mức phân bổ chung, bằng 10% chi
thường xuyên các lĩnh vực chi (từ khoản 1 đến khoản 11 Điều
này).
b)
Đối với các đô thị đặc biệt (Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh) được phân bổ tăng thêm 70% theo định mức xác định tại điểm a khoản này để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về giao thông
đô thị.
c)
Phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có các đơn vị hành
chính đô thị theo mức 76.500 triệu đồng/quận, đô thị loại I (thuộc tỉnh)/năm; 46.500 triệu đồng/đô thị
loại II/năm; 12.750 triệu đồng/đô thị loại III/năm; 8.500
triệu đồng/đô thị loại IV/năm; 5.000 triệu đồng/đô
thị loại V.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân
sách, trường hợp địa phương được cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương công nhận nâng cấp đô thị, ngân sách Trung ương sẽ hỗ trợ cho các địa phương nhận bổ sung cân
đối từ ngân sách trung ương theo mức hỗ trợ
đô thị quy định tại điểm c khoản này.
d)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm:
Kinh
phí miễn thu thủy lợi phí; kinh phí hỗ
trợ địa phương sản xuất lúa, có diện tích trồng lúa lớn.
Hỗ trợ cho các huyện đảo, xã đảo
để bù lỗ giá điện, trợ giá cho
các tàu chở nước ngọt, nhu yếu phẩm, duy trì hoạt động của các bể nước, máy lọc nước biển.
13.
Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp
bảo vệ môi trường:
a)
Tiêu chí phân bổ theo dân số đô
thị và mật độ dân số;
giá trị sản xuất công nghiệp, diện tích
khu bảo tồn thiên nhiên và rừng tự nhiên.
b)
Định mức phân bổ: Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách nhà nước, giao Thủ tướng Chính
phủ quy định mức phân bổ cụ thể định mức phân
bổ chi sự nghiệp môi trường của địa phương
theo từng tiêu chí.
14.
Mức phân bổ chi thường xuyên
khác của ngân sách địa phương:
a)
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân
bổ (từ khoản 1 đến khoản 13 Điều này).
b)
Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Phân
bổ thêm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có xã biên giới đất liền.
15.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khó khăn hoặc có
dân số thấp, được phân bổ thêm theo tỷ lệ phần trăm (%) số chi tính theo định mức dân
số như sau: Các địa phương thuộc khu vực
đồng bằng sông Cửu Long được phân bổ
thêm 9%; các địa phương có dân số
dưới 400 nghìn dân được phân bổ thêm
16%; các địa phương có dân số từ 400 nghìn
dân đến dưới 600 nghìn dân được phân
bổ thêm 14%; các địa phương có dân số từ 600 - 900 nghìn dân được phân bổ thêm 12%. Trường hợp địa phương đáp ứng từ hai tiêu chí trở lên, chỉ được phân bổ theo tiêu chí hỗ trợ cao nhất.
Đối với các tỉnh, thành phố có
dân số bình quân/huyện dưới 85 nghìn
dân được phân bổ thêm 5% số chi tính theo định mức dân số.
16.
Đối với các tỉnh, thành phố có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung
ương, được phân bổ thêm theo tỷ lệ phần trăm (%) số chi tính theo định mức dân
số như sau: Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh được
phân bổ thêm 70%; các thành phố trực
thuộc Trung ương còn lại (Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) được phân bổ thêm 45%; các tỉnh có đóng góp về ngân sách trung ương từ 40% trở lên được phân bổ thêm
40%; các tỉnh có tỷ lệ điều tiết về ngân
sách trung ương từ 15% đến dưới 40% được phân bổ thêm 35%; các tỉnh có tỷ lệ
điều tiết về ngân sách trung ương còn lại được phân
bổ thêm 30%.
17.
Dự phòng ngân sách: Chính phủ trình
Quốc hội mức phân bổ dự phòng ngân
sách địa phương năm 2017 theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
18.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách:
a)
Chính phủ trình Quốc hội:
Tăng
thêm số bổ sung cân đối từ ngân
sách trung ương cho các địa phương so với năm đầu thời kỳ ổn định
ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Phương
án xử lý trong trường hợp đặc biệt có
phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào
hoạt động làm ngân sách địa phương tăng thu
lớn.
Hỗ trợ cho các địa phương theo khả năng cân
đối của ngân sách trung ương trong trường
hợp có phát sinh nhiệm vụ đặc biệt về an ninh, quốc phòng.
b)
Khi có đơn vị hành chính mới được thành
lập theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, hỗ trợ từ ngân
sách trung ương cho ngân sách địa phương theo mức:
Đối với thành phố, thị xã, quận
mới thành lập được hỗ trợ 17.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
Đối với huyện mới thành lập: thuộc vùng cao
- hải đảo được hỗ trợ 17.000 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền núi
- vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng
sâu được hỗ trợ 13.600 triệu đồng/đơn vị/năm; huyện thuộc vùng
còn lại được hỗ trợ 10.200 triệu đồng/đơn vị/năm.
Đối với xã, phường, thị trấn mới thành lập: Thuộc vùng cao - hải đảo được hỗ trợ 3.400
triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền núi - vùng đồng bào
dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu được hỗ trợ
2.720 triệu đồng/đơn vị/năm; xã, phường, thị trấn thuộc vùng
còn lại được hỗ trợ 2.380 triệu đồng/đơn vị/năm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Giao
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
1.
Tổ chức và chỉ đạo các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2.
Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết này
theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3.
Trong trường hợp bổ sung hoặc sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 ngoài các quy định tại Nghị quyết này
thì Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quyết định.
4.
Quy định chi tiết định mức phân bổ
đối với từng tiêu chí, các mốc thời gian, cơ quan cung cấp
số liệu làm căn cứ xác định dự toán
chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017
và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 -
2020.
5.
Quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân
sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 8. Giám sát việc thực hiện Nghị quyết
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban khác
của Quốc hội, đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ và
quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này theo quy định của pháp luật./.
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
|