Công văn 2974/LĐTBXH-KHTC năm 2017 đôn đốc gửi báo cáo theo công văn 1845/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu | 2974/LĐTBXH-KHTC |
Ngày ban hành | 18/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Nguyễn Xuân Trường |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2974/LĐTBXH-KHTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: |
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Ngày 15/5/2017, Bộ đã có Công văn số 1845/LĐTBXH-KHTC về việc thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017, trong đó yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố báo cáo công tác phân bổ và triển khai kinh phí mua sắm, sửa chữa theo yêu cầu tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 19/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 và Công văn số 4494/BTC-HCSN ngày 04/4/2017 của Bộ Tài chính về việc thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 (hạn gửi về Bộ trước ngày 10/7/2016). Tuy nhiên, đến nay Bộ chưa nhận được báo cáo của các địa phương (danh sách gửi kèm theo).
Đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố chỉ đạo các bộ phận chuyên môn báo cáo theo yêu cầu tại Công văn số 1845/LĐTBXH-KHTC và gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 22/7/2017 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Sau thời hạn nêu trên, các Sở không báo cáo, Bộ sẽ thực hiện điều chỉnh giảm dự toán đối với các nội dung công việc (hỗ trợ điện nước, hoạt động khu thương binh và hỗ trợ khác phí quản lý) theo yêu cầu tại Công văn số 4494/BTC-HCSN ngày 04/4/2017 của Bộ Tài chính./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CHƯA GỬI BÁO CÁO THEO YÊU CẦU TẠI CÔNG VĂN SỐ 1845/LĐTBXH-KHTC NGÀY 15/5/2017
STT |
Đơn vị |
STT |
Đơn vị |
1 |
Hải Dương |
14 |
Phú Yên |
2 |
Hà Nam |
15 |
Đăk Lăk |
3 |
Cao Bằng |
16 |
Lâm Đồng |
4 |
Lạng Sơn |
17 |
Ninh Thuận |
5 |
Yên Bái |
18 |
Bình Phước |
6 |
Thái Nguyên |
19 |
Đồng Nai |
7 |
Bắc Giang |
20 |
Bình Thuận |
8 |
Bắc Ninh |
21 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
9 |
Hòa Bình |
22 |
Tiền Giang |
10 |
Nghệ An |
23 |
Cần Thơ |
11 |
Quảng Bình |
24 |
Bạc Liêu |
12 |
Quảng Trị |
25 |
Cà Mau |
13 |
Quảng Nam |
|
|