Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2016 về giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (Đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1671/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 26/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 26/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1671/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016 (ĐỢT 3)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khoá XIII số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; số 101/2015/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2015 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2015 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4586/TTr-BKHĐT ngày 13 tháng 6 năm 2016 và văn bản số 5896/BKHĐT-TH ngày 29 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và danh Mục dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2016 (đợt 3) bao gồm số vốn thu hồi các Khoản vốn ứng trước kế hoạch tại các Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chi Tiết danh Mục và mức vốn bổ sung kế hoạch ngân sách trung ương năm 2016 từng dự án theo ngành, lĩnh vực, chương trình, bao gồm số vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, số vốn thu hồi các Khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.
Điều 3. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, danh Mục và mức vốn ngân sách trung ương năm 2016 (đợt 3) được giao tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt 3) của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Thông báo cho các đơn vị danh Mục và mức vốn từng dự án, bao gồm thu hồi các Khoản vốn ứng trước theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 8 năm 2016.
2. Thực hiện các quy định tại Khoản 6, Điều 3, Quyết định số 2526/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NSTW NĂM 2016 (ĐỢT 3)
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 26
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Bộ, ngành trung ương/Địa phương |
Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2016 (đợt 3) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||
|
TỔNG SỐ |
748.389 |
647.789 |
100.600 |
|
TRUNG ƯƠNG |
610.785 |
510.185 |
100.600 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
2.000 |
2.000 |
|
2 |
Văn phòng Chính phủ |
160.000 |
160.000 |
|
3 |
Bộ Công an |
72.557 |
72.557 |
|
4 |
Bộ Tư pháp |
20.000 |
20.000 |
|
5 |
Bộ Tài chính |
15.000 |
15.000 |
|
6 |
Bộ Công thương |
4.528 |
4.528 |
|
7 |
Bộ Giao thông vận tải |
15.000 |
15.000 |
|
8 |
Bộ Xây dựng |
28.200 |
28.200 |
|
9 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
100.600 |
|
100.600 |
10 |
Bộ Y tế |
10.000 |
10.000 |
|
11 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
200 |
200 |
|
12 |
Thanh tra Chính phủ |
5.000 |
5.000 |
|
13 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
6.000 |
6.000 |
|
14 |
Ủy ban Dân tộc |
28.000 |
28.000 |
|
15 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
7.000 |
7.000 |
|
16 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
57.700 |
57.700 |
|
17 |
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
45.500 |
45.500 |
|
18 |
Hội Nông dân Việt Nam |
28.000 |
28.000 |
|
19 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
5.500 |
5.500 |
|
|
ĐỊA PHƯƠNG |
137.604 |
137.604 |
|
|
Khu vực miền núi phía Bắc |
33.868 |
33.868 |
|
1 |
Hà Giang |
20.000 |
20.000 |
|
2 |
Lạng Sơn |
5.840 |
5.840 |
|
3 |
Thái Nguyên |
28 |
28 |
|
4 |
Hoà Bình |
8.000 |
8.000 |
|
|
Đồng bằng Sông Hồng |
5.000 |
5.000 |
|
5 |
Ninh Bình |
5.000 |
5.000 |
|
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
42.897 |
42.897 |
|
6 |
Hà Tĩnh |
42.897 |
42.897 |
|
|
Tây Nguyên |
9.090 |
9.090 |
|
7 |
Đắc Lắc |
890 |
890 |
|
8 |
Gia Lai |
8.200 |
8.200 |
|
|
Đồng bằng Sông Cửu Long |
46.749 |
46.749 |
|
9 |
Bến Tre |
10.000 |
10.000 |
|
10 |
Vĩnh Long |
15.000 |
15.000 |
|
11 |
Kiên Giang |
6.749 |
6.749 |
|
12 |
Cà Mau |
15.000 |
15.000 |
|