Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 26/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Trịnh Văn Chiến |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngán sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Chi thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định của Bộ Tài chính: Số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 về việc Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 2017 cho tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 1126/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 về việc giao dự toán kinh phí phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Lào;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc để nghị phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 821/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
13.512.000 triệu đồng |
1. Thu nội địa: |
9.312.000 triệu đồng |
1.1. Thu tiền sử dụng đất: |
1.800.000 triệu đồng |
1.2. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: |
12.000 triệu đồng |
1.3. Thu nội địa còn lại: |
7.500.000 triệu đồng |
2. Thu thuế xuất nhập khẩu: |
4.200.000 triệu đồng |
II. Tổng thu cân đối ngân sách địa phương: |
24.415.109 triệu đồng |
1. Thu nội địa điều tiết ngân sách địa phương: |
8.171.500 triệu đồng |
2. Bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
16.243.609 triệu đồng |
2.1. Bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương: |
14.301.651 triệu đồng |
2.2. Trung ương bổ sung có mục tiêu: |
1.941.958 triệu đồng |
- Bổ sung thực hiện các chế độ, chính sách: |
60.680 triệu đồng |
- Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các CTMT: |
868.662 triệu đồng |
- Bổ sung thực hiện các chương trình MTQG: |
1.007.656 triệu đồng |
- Bổ sung kinh phí phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Lào: |
|
|
4.960 triệu đồng |
III. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2017: |
24.627.609 triệu đồng |
1. Chi đầu tư phát triển: |
3.441.300 triệu đồng |
1.1. Chi XDCB tập trung trong nước: |
1.416.800 triệu đồng |
1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
1.800.000 triệu đồng |
- Chi điều tiết ngân sách huyện: |
1.600.000 triệu đồng |
- Chi điều tiết ngân sách tỉnh: |
200.000 triệu đồng |
1.3. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: |
12.000 triệu đồng |
1.4. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: |
212.500 triệu đồng |
2. Chi thường xuyên (bao gồm cả nguồn tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương năm 2017): |
18.794.501 triệu đồng |
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: |
3.230 triệu đồng |
4. Dự phòng ngân sách các cấp: |
446.620 triệu đồng |
5. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: |
1.941.958 triệu đồng |
5.1. Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp: |
60.680 triệu đồng |
5.2. Chương trình MTQG: |
1.007.656 triệu đồng |
5.3. Trung ương bổ sung vốn đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: |
868.662 triệu đồng |
5.4. Bổ sung kinh phí phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Lào: |
4.960 triệu đồng |
IV. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: |
11.148.587 triệu đồng |
1. Chi đầu tư phát triển: |
1.841.300 triệu đồng |
1.1. Chi đầu tư XDCB vốn trong nước: |
1.416.800 triệu đồng |
1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
200.000 triệu đồng |
- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển: |
120.000 triệu đồng |
- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: |
45.000 triệu đồng |
- Trả nợ gốc vốn vay ODA: |
35.000 triệu đồng |
1.3. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: |
12.000 triệu đồng |
1.4. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: |
212.500 triệu đồng |
2. Chi thường xuyên: |
7.107.294 triệu đồng |
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: |
3.230 triệu đồng |
4. Chi dự phòng ngân sách cấp tỉnh: |
254.805 triệu đồng |
5. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: |
1.941.958 triệu đồng |
5.1. Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp: |
60.680 triệu đồng |
- Vốn đối ứng nước ngoài: |
51.200 triệu đồng |
- Vốn trong nước: |
9.480 triệu đồng |
+ Kinh phí dự bị động viên: |
9.000 triệu đồng |
+ Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg: |
480 triệu đồng |
5.2. Trung ương bổ sung vốn các chương trình MTQG: |
1.007.656 triệu đồng |
- Vốn đầu tư phát triển: |
683.598 triệu đồng |
+ Chương trình XD nông thôn mới: |
339.000 triệu đồng |
+ Chương trình giảm nghèo bền vững: |
344.598 triệu đồng |
- Vốn sự nghiệp: |
324.058 triệu đồng |
+ Chương trình XD nông thôn mới: |
139.000 triệu đồng |
+ Chương trình giảm nghèo bền vững: |
185.058 triệu đồng |
5.3. Trung ương bổ sung vốn đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: |
868.662 triệu đồng |
- Nguồn vốn nước ngoài: |
246.831 triệu đồng |
- Nguồn vốn trong nước: |
621.831 triệu đồng |
5.4. Bổ sung kinh phí phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam – Lào: |
4.960 triệu đồng |
V. Thu - chi ngân sách cấp huyện:
1. Thu NSNN trên địa bàn do cấp huyện, xã thu: |
4.015.247 triệu đồng |
2. Thu điều tiết thuế, phí: |
3.553.380 triệu đồng |
3. Chi Ngân sách huyện, xã: |
13.479.022 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục: |
5.958.551 triệu đồng |
- Chi dự phòng: |
191.815 triệu đồng |
4. Bổ sung từ ngân sách cấp trên (bao gồm cả nguồn tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương năm 2017): |
9.925.642 triệu đồng |
V. Tổng số vay trong năm: |
225.550 triệu đồng |
1. Vay để bù đắp bội chi: |
212.500 triệu đồng |
2. Vay để trả nợ gốc: |
13.050 triệu đồng |
VII. Thu - chi từ nguồn thu hồi nợ cấp huyện vay: |
68.250triệu đồng |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành quyết định về Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017.
2. Đối với các nguồn vốn Trung ương, sau khi có quyết định giao vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phương án phân bổ chi tiết, báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện.
3. Đối với các nội dung chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phương án phân bổ chi tiết, báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; giao sớm cho các địa phương, đơn vị chủ động thực hiện.
4. Đối với nguồn kinh phí thực hiện đề án xây dựng “Tỉnh thông minh”, giao Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương phê duyệt các dự án trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để giao vốn cho từng dự án theo quy định của pháp luật.
5. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổ chức thực hiện công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2016.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |