HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2022/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 10
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ
CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực hiện nhiệm vụ
“Phát triển sản xuất giống” theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
107/2021/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát
triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ phát triển
sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ
cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương thực hiện các dự án phát triển sản xuất
giống chủ lực quốc gia và giống khác theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28
tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển
nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021
- 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là đơn vị) có chức năng, nhiệm vụ quản
lý, nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy
sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) nghiên cứu, sản
xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Nội
dung ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí, hỗ trợ một phần kinh phí
1. Đối với các dự án do tỉnh
phê duyệt để phát triển sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi, giống
thủy sản chủ lực
1.1. Ngân sách địa phương đảm bảo
100% kinh phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống, gồm:
a) Nhập nội, mua bản quyền giống
mới đối với những giống trong nước chưa có.
b) Bình tuyển cây đầu dòng, chọn
lọc cây trội.
c) Chăm sóc vườn cây đầu dòng,
rừng giống, vườn giống để cung cấp vật liệu nhân giống.
d) Nhập công nghệ sản xuất giống
theo giá trị chuyển nhượng bản quyền, bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia nước
ngoài để tư vấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác có liên
quan (nếu có).
đ) Hoàn thiện công nghệ sản xuất
giống đối với các công nghệ đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
e) Đào tạo, tập huấn quy trình
công nghệ nhân giống.
g) Kiểm soát chất lượng giống.
h) Kiểm tra, giám sát thực hiện
Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
1.2. Ngân sách địa phương hỗ trợ
một phần chi phí sản xuất giống thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống
a) Đối với lĩnh vực trồng trọt:
- Hỗ trợ 50% chi phí sản xuất
giống; sản xuất giống siêu nguyên chủng, giống bố mẹ dùng để sản xuất hạt lai
F1.
- Hỗ trợ 30% chi phí sản xuất hạt
lai F1, chi phí sản xuất cây giống từ vườn cây đầu dòng.
b) Đối với lĩnh vực chăn nuôi:
hỗ trợ 10% chi phí sản xuất giống bố mẹ.
c) Đối với lĩnh vực lâm nghiệp:
- Hỗ trợ 50% chi phí sản xuất
giống.
- Hỗ trợ 30% chi phí nhân giống
cây lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy mô.
d) Đối với lĩnh vực thủy sản: hỗ
trợ 50% chi phí sản xuất giống.
2. Đối với dự án phát triển sản
xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác: nội
dung, tỷ lệ hỗ trợ bằng 70% mức đảm bảo kinh phí và hỗ trợ kinh phí quy định
tương ứng tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Ủy
ban nhân dân tỉnh Quyết định ban hành danh mục các giống cây nông, lâm nghiệp,
giống vật nuôi và giống thủy sản chủ lực và danh mục giống cây nông, lâm nghiệp,
giống vật nuôi và giống thủy sản khác để thực hiện hỗ trợ.
Điều 3. Nội
dung chi, định mức chi
Nội dung chi và định mức chi thực
hiện theo định mức, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chi tiêu tài chính do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Nghị quyết này quy định cụ thể một số nội
dung chi, định mức chi như sau:
1. Hỗ trợ sản xuất giống
a) Công lao động kỹ thuật được
tính bằng 70% hệ số tiền công ngày cho chức danh “thành viên chính” thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định nội dung và định mức xây dựng dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Công lao động phổ thông được
tính bằng 50% công lao động kỹ thuật tương ứng với từng loại dự án, kế hoạch
phát triển sản xuất giống quy định tại điểm a Khoản này.
2. Hỗ trợ đào tạo tập huấn quy
trình công nghệ nhân giống trong nước cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trực
tiếp tham gia thực hiện dự án
a) Chi biên soạn chương trình,
giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: mức chi thực hiện theo quy định
tại Điều 4 Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn
giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
b) Chi thù lao giảng viên, trợ
giảng; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở
cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao
tác kỹ thuật: mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
c) Chi in ấn tài liệu, giáo
trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát
giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường,
phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; chi tổ
chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học
viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông
tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp
khác): mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy
định liên quan.
d) Chi hỗ trợ tài liệu học, tiền
ăn, tiền đi lại, nơi ở cho học viên:
- Tài liệu học: học viên được hỗ
trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
- Tiền ăn, tiền đi lại: học
viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; hỗ trợ tiền đi lại là 150.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên, riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
- Chỗ ở người học: trường hợp
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi
phí dịch vụ, bao gồm chi phí điện, nước; trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo thuê
chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ tối đa 350.000 đồng/người/ngày.
3. Kiểm soát chất lượng giống:
ngân sách địa phương hỗ trợ 100% chi phí kiểm nghiệm, kiểm định, chứng nhận chất
lượng giống, giám định vi rút, xét nghiệm, kiểm dịch, kiểm soát bệnh.
4. Trường hợp các văn bản quy định
về nội dung chi, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì áp dụng theo văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế:
được bố trí thông qua chương trình, dự án hoặc dự toán thực hiện nhiệm vụ phát
triển, sản xuất giống được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phân cấp phê duyệt
theo quy định Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn đối ứng: do tổ chức,
cá nhân tham gia các chương trình, dự án phát triển, sản xuất giống đảm bảo.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 10 tháng
12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn, Công báo tỉnh, Đài PTTH Lạng Sơn; Cổng thông tin điện tử tỉnh
Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|