HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2019/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày
02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày
01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Điều lệ sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày
02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày
15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức
chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 5564/TTr-UBND ngày 05 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh về quy định nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chi tiết về các nội dung và mức chi từ
ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết
này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc;
các Đoàn thể; các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến theo quy định tại Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ.
Điều 2. Nội
dung và mức chi của Hội đồng xét sáng kiến
1. Hội đồng xét sáng
kiến được thành lập và hoạt động theo quy định tại Quyết định số
31/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
2. Nội dung và mức chi
của Hội đồng xét sáng kiến cấp tỉnh
a) Chủ tịch Hội đồng:
500.000 đồng/buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng,
thư ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi họp.
c) Các thành phần khác
tham gia Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền xét công nhận
sáng kiến: 100.000 đồng/người/buổi họp.
d) Mỗi buổi họp xét tối
thiểu là 04 sáng kiến/lĩnh vực. Đối với các lĩnh vực có ít sáng kiến (dưới 04 sáng
kiến) vẫn được xem là một buổi họp.
đ) Chi tiền tài liệu,
văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong
phạm vi dự toán được phê duyệt.
3. Nội dung và mức chi của Hội đồng xét sáng kiến
cấp cơ sở
a) Chủ tịch Hội đồng: 250.000 đồng/buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội đồng và các
thành viên Hội đồng: 100.000 đồng/người/buổi họp.
c) Các thành phần khác tham gia Hội đồng theo
quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền xét công nhận sáng kiến: 50.000 đồng/người/buổi
họp.
d) Mỗi buổi họp xét tối thiểu là 04 sáng kiến/lĩnh
vực. Đối với các lĩnh vực có ít sáng kiến (dưới 04 sáng kiến) vẫn được xem là một
buổi họp.
đ) Chi tiền tài liệu, văn phòng
phẩm phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn thực
tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 3. Nội
dung và mức chi phổ biến sáng kiến
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực
hiện các biện pháp phổ biến sáng kiến thuộc lĩnh vực quản lý của mình theo quy
định tại Khoản 1 Điều 14 Điều lệ sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày
02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ. Nội dung và mức chi như sau:
1. Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển giao sáng kiến và các hình thức giao dịch
về sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra
do nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật, hoặc sáng kiến của
cá nhân, tổ chức không có đủ năng lực để áp dụng:
a) Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển giao sáng kiến: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
b) Thực hiện các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm):
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi phí thuê mặt bằng (điện, nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi
phí hoạt động chung của ban tổ chức (trang trí tổng thể, lễ
khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan).
Mức hỗ trợ là 07
triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
2. Tổ chức hội
nghị, hội thảo để hỗ trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố,
phổ biến, áp dụng rộng rãi các sáng kiến (gồm: Sáng kiến có khả năng áp dụng rộng
rãi và mang lại lợi ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải
pháp tác nghiệp trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp
của nhà nước và các sáng kiến tạo ra do nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật
chất - kỹ thuật): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Nội dung và mức chi khuyến khích phong
trào thi đua lao động sáng tạo
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
thực hiện các biện pháp khuyến khích quần chúng tham gia các phong trào thi đua
sáng tạo theo quy định tại Điều 15 Điều lệ sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ. Các nội dung
và mức chi như sau:
1. Thông tin, tuyên truyền về các tổ chức, cá nhân điển hình trong
phong trào thi đua sáng tạo: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế
độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực
tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
2.
Ưu tiên xem xét, cấp kinh phí cho các tổ chức, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng kiến thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng
kiến: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 13
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến
Tre và các văn bản quy định khác có liên quan.
3. Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động sáng kiến ở các ngành, các cấp:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Đối với sáng kiến
cấp tỉnh: Nguồn kinh phí chi cho hoạt động của sáng kiến cấp tỉnh do ngân sách
nhà nước đảm bảo, được bố trí trong nguồn sự nghiệp Khoa học và Công nghệ phân
bổ hàng năm.
Đối với sáng kiến
cấp cơ sở: Nguồn kinh phí chi cho hoạt động của sáng kiến cấp cơ sở do ngân
sách Nhà nước đảm bảo và bố trí trong dự toán hàng năm cho các Sở, ban, ngành,
Mặt trận - đoàn thể tỉnh, các huyện và thành phố Bến Tre.
Điều 6. Quy định khác
1. Các nội dung
khác về hoạt động sáng kiến không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo
Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính quy
định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện
hoạt động sáng kiến và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
2. Khi các văn bản
dẫn chiếu để áp dụng Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá IX, Kỳ họp
thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12
năm 2019./.