HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2019/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ
THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG; NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế
độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt
Nam, hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực
hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ
thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng; nội dung, mức chi từ ngân
sách nhà nước hỗ trợ thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; Báo cáo thẩm tra số 177/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn
hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức
chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng; nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện
hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Những nội dung khác về hoạt
động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng; thực hiện các hoạt động sáng kiến không quy định tại Nghị quyết này
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải
thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc
thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng; Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến và các
văn bản pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
b) Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh;
Hội đồng sáng kiến cấp huyện; Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận
giải thưởng tại Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng do địa phương tổ chức.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại hội
thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do địa
phương tổ chức.
đ) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến thực hiện hoạt động sáng kiến từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Mức
chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng
1. Chi giải thưởng cho các tổ
chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại tổ chức
Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng theo
các mức chi như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ
thuật:
Nội dung
|
Hội thi cấp tỉnh
|
Giải nhất
|
25 triệu đồng/giải
|
Giải nhì
|
20 triệu đồng/giải
|
Giải ba
|
15 triệu đồng/giải
|
Giải khuyến khích
|
5 triệu đồng/giải
|
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo
Thanh thiếu niên nhi đồng:
Nội dung
|
Cuộc thi cấp tỉnh
|
Cuộc thi cấp huyện
|
Giải đặc biệt
|
10 triệu đồng/giải
|
Tối đa bằng 80% mức quy định
của Cuộc thi cấp tỉnh, tương ứng theo từng mức giải thưởng
|
Giải nhất
|
7,5 triệu đồng/giải
|
Giải nhì
|
5 triệu đồng/giải
|
Giải ba
|
4 triệu đồng/giải
|
Giải khuyến khích
|
2,5 triệu đồng/giải
|
c) Số lượng các giải thưởng quy
định tại điểm a, điểm b khoản này thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc Điều
lệ) tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi
đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi khen thưởng cho các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ
chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng:
Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng
và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm
giải thưởng
a) Thuê chuyên gia phân tích,
đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: Mức chi không quá
1.000.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám khảo:
Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi.
Ủy viên, thư ký: 200.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành
viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật
và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng theo kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt:
a) Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng.
b) Ban Thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt
giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận
giải thưởng): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi công tác phí,
chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
6. Các khoản chi khác phục vụ
công tác tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi công tác
phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước,
thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi
dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động
các tổ chức và cá nhân tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo
Thanh thiếu niên nhi đồng; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt
giải.
b) Tổ chức lễ phát động, lễ tổng
kết và trao giải cho Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng (bao gồm: chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ và
chi khác liên quan trực tiếp đến tổ chức lễ phát động, lễ tổng kết và trao giải).
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển
lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở địa
phương và trong nước.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh
toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu,
làm cúp, kỷ yếu của Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng.
đ) Thuê nhân công để thực hiện
các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật
và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo;
thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư
ký theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Nội
dung và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến
1. Chi họp của Hội đồng sáng kiến
a) Chi họp Hội đồng sáng kiến cấp
tỉnh
Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/buổi
họp.
Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên
môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 200.000 đồng/người/buổi họp.
Các thành phần khác tham gia Hội
đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 100.000
đồng/người/buổi họp.
Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh trong
phạm vi dự toán được phê duyệt.
b) Chi họp Hội đồng sáng kiến
huyện, thành phố và cấp cơ sở
Chủ tịch Hội đồng: 300.000 đồng/buổi
họp.
Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên
môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 200.000 đồng/người/buổi họp.
Các thành phần khác tham gia Hội
đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 100.000
đồng/người/buổi họp.
Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh trong
phạm vi dự toán được phê duyệt.
2. Chi phổ biến sáng kiến
a) Tổ chức dịch vụ môi giới
chuyển giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển
lãm) hỗ trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí,
phương tiện vật chất - kỹ thuật, hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ
năng lực để áp dụng:
Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được phê duyệt.
Thực hiện các hình thức giao dịch
về sáng kiến (hội chợ, triển lãm): Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi phí
thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết
kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức (trang trí tổng
thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan). Mức hỗ
trợ tối đa là 4 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo để
hỗ trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng
rãi các sáng kiến (gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi
ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp
trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do
Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật): Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017của HĐND tỉnh
quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp
dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Chi khuyến khích phong trào
thi đua lao động sáng tạo
a) Tổ chức các hội thi, cuộc
thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật, tổng kết và khen thưởng hoạt động
sáng kiến hàng năm và các hoạt động khác để tôn vinh tổ chức, cá nhân điển hình
và biểu dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích thiết
thực cho xã hội: thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
b) Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt
động sáng kiến ở các ngành, các cấp: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng
12 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định
chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Hội thi sáng tạo kỹ thuật và
Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng
a) Hội thi sáng tạo kỹ thuật và
Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh: Nguồn ngân sách tỉnh.
b) Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu
niên nhi đồng cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động cân đối nguồn
ngân sách cấp huyện theo phân cấp ngân sách để tổ chức.
c) Trường hợp huy động được nguồn
kinh phí tài trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ) có
thể áp dụng mức chi cao hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này trong phạm vi
nguồn kinh phí huy động được.
2. Chi thực hiện hoạt động sáng
kiến
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh
phí để thực hiện hoạt động sáng kiến cấp tỉnh.
b) Ngân sách cấp huyện đảm bảo
kinh phí để thực hiện hoạt động sáng kiến cấp huyện.
c) Kinh phí thực hiện hoạt động
sáng kiến cấp cơ sở của các cơ quan Đảng; các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và đoàn thể, các tổ chức, các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm
toàn bộ kinh phí hoạt động: Từ nguồn chi thường xuyên theo định mức của các cơ
quan, đơn vị.
d) Các đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên sử dụng chi thường xuyên
theo định mức, nguồn thu sự nghiệp và Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của
đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
đ) Các đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên sử dụng nguồn thu sự nghiệp và Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
e) Các nguồn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12
năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước; Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Các Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|