Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 26/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2011
Ngày có hiệu lực 24/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Phạm Văn Cường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐNGNHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2011/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 16 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2008/NĐ-CP NGÀY 14/11/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV – KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh về khai thác và bo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của BTài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của B Nông nghip và PTNT ban hành hướng dẫn xây dng định mức kinh tế kthuật trong công tác qun khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của B Nông nghip PTNT hướng dẫn tchức hot đng và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định năng lc của tchức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Sau khi xem xét ttrình số 96/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cài về việc đề nghị phê chun quy định quản lý, s dng kinh phí thc hiện chính sách min thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính ph trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thm tra số: 65/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; y kiến của đi biu HĐND tỉnh d k hp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, vi một số ni dung sau:

1. Nguyên tc sử dụng kinh phí ngân sách cp bù thủy lợi phí

1.1. Kinh phí cấp bù thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí, được sử dụng 100% cho công tác vận hành, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, không được sử dụng vào mục đích khác, nếu trong năm sử dụng không hết được chuyn sang năm sau đchi tiếp theo dự toán được duyt.

1.2. Chỉ phân bkinh phí cấp bù đối vợi các công trình thủy lợi có tổ chức quản lý, đang phc vụ tưới tiêu cho din tích đt, mt nước sn xut được miễn thủy lợi phí.

1.3. Kinh phí phân b cho các chđu tư phải thực hiện đúng định mức chi, ni dung chi. Trường hợp thiếu ngun so vi nhu cu, ch đu tư ưu tiên các khon chi thiết yếu nht không vượt tng mức htrợ được giao hàng năm.

1.4. Việc sử dụng kinh phí các tổ chức được giao dự toán (Ban thủy lợi xã, hợp tác xã, thợp tác dùng nước, tquản lý thủy nông, nhóm h...), phải đm bảo nguyên tắc công khai dân chtheo quy định.

2. Quy định mức hỗ trợ kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí

2.1. Mức hỗ trợ kinh phí, ni dung chi hỗ trợ hot đng của Ban thủy lợi xã, phường, thị trấn: Quy định theo quy mô quản lý tưới theo bng sau:

TT

Xã có din tích thuc din miễn thủy lợi phí

Kinh phí ph cp cán b Ban thủy lợi xã (đ/ban/năm)

Kinh phí chi hoạt động Ban thủy lợi xã (đ/ban/năm)

Tng cng (đ/ban/năm)

1

Dưới 50 ha

3.600.000

1.000.000

4.600.000

2

Từ 50 ha đến dưới 150 ha

3.960.000

1.100.000

5.060.000

3

Từ 150 ha đến dưới 250 ha

4.320.000

1.200.000

5.520.000

4

Từ 250 ha đến dưi 350 ha

4.680.000

1.300.000

5.980.000

5

Từ 350 ha đến dưi 450 ha

5.040.000

1.400.000

6.440.000

6

Từ 450 ha tr lên

5.760.000

1.500.000

7.260.000

Diện tích thuc diện miễn thủy lợi phí là tng diện tích tưới lúa, rau, màu, m, cây nông nghip khác, mt nước nuôi trng thy sn theo quy định, có sử dụng nước tcông trình thủy lợi.

2.2. Mức hỗ trợ kinh phí cho công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng sửa chữa nhỏ theo loi hình công trình thủy lợi:

TT

Loại hình công trình

ĐVT

Mc htrợ kinh phí

Kênh tưới 2 vụ lúa

Kênh tưới 1 vụ lúa

1

Kênh xây bề rộng đáy > 50 cm

đ/km/năm

3.500.000

2.800.000

2

Kênh xây bề rống đáy < 50 cm

đ/km/năm

3.000.000

2.400.000

3

Kênh đt bề rống đáy tứ 30 cm tr lên

đ/km/năm

4.000.000

3.200.000

4

Quản lý trạm bợm tưới cố định

đ/ha đt lúa/v

500.000

5

Quản lý đập hchứa

đ/ha đt lúa /năm

60.000

6

Quản lý đập dậng t chy kiên cố

đ/ hà đất lúa/năm

40.000

7

Quản lý đập dâng t chy tm

đ/ha đất lúa/năm

80.000

Tống mức hỗ trợ cho các loi hình công trình trên địa bàn cp xã tính theo mức hỗ trợ bàng trên được phân bổ cho 2 nhóm công việc chính như sau:

- Chi cho công tác vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, giao khoán cho các tổ chức, cá nhân trc tiếp khai thác công trình thủy lợi là đơn vị th hưởng: 70% kinh phí được hỗ trợ.

- Chi sửa chữa thường xuyên giao cho UBND xã thực hiện bng 30% kinh phí được hỗ trợ.

2.3. Mức hỗ trợ kinh phí cho cơ quan chuyên môn cp tỉnh, cp huyn đchi cho công tác đào tào tập hun nâng cao năng lc cho đi ngũ cán bquản lý thy nông cơ s và công tác kim tra giám sát không quá 5% tng kinh phí do Trung ương cấp bù thủy lợi phí cho tỉnh hàng năm. Trong đó cp tỉnh 1%, cp huyn 4%.

[...]