Quyết định 1308/QĐ-UBND phê duyệt biện pháp tưới, tiêu, cấp nước thực hiện chính sách thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2013
Số hiệu | 1308/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 05/08/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Phan Anh Vũ |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1308/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 05 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIỆN PHÁP TƯỚI, TIÊU, CẤP NƯỚC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THUỶ LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2013
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Xét Tờ trình số 90/TTr-SNN&PTNT ngày 24/7/2013 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt biện pháp tưới, tiêu, cấp nước thực hiện chính sách thuỷ lợi phí năm 2013 tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt biện pháp tưới, tiêu, cấp nước thực hiện chính sách thuỷ lợi phí năm 2013 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Diện tích được miễn thu thuỷ lợi phí:
1.1. Tưới tiêu tạo nguồn (biện pháp lợi dụng thuỷ triều):
Tổng: 251.454,7 ha
a) Cây lúa: 174.900 ha
- Vụ Đông Xuân: 64.900 ha
- Vụ Hè Thu: 58.000 ha
- Vụ mùa (vụ Thu Đông): 52.000 ha
b) Cây ăn quả (cả năm): 39.000 ha
c) Rau màu, cây CNNN (cả năm): 37.554,7 ha.
1.2. Tưới tiêu bằng động lực (biện pháp bơm): Không có;
2. Diện tích phải thu thuỷ lợi phí: Không có.
(Số liệu diện tích cụ thể từng huyện, thành phố, thị xã có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Giám đốc Sở Tài chính căn cứ vào diện tích được miễn thu thuỷ lợi phí, biện pháp tưới tiêu, mức miễn thuỷ lợi phí, tổ chức lập dự toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí và tổ chức sử dụng kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |