Nghị quyết 25/2015/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục lĩnh vực Đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu | 25/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 25/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Thanh Tùng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thương mại,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI , KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 35/BCTT-KT&NS ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các lĩnh vực Đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, gồm các lĩnh vực sau:
STT |
Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển |
I |
Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường |
1 |
Đầu tư xây dựng đường và cầu có thu phí, bến tàu du lịch; |
2 |
Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió; |
3 |
Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường; |
4 |
Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng; |
II |
Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ |
1 |
Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; |
2 |
Đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm mới, công nghệ mới chưa được áp dụng tại Bình Định. |
3 |
Di chuyển, sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư vào các khu công nghiệp, Cụm công nghiệp; |
4 |
Đầu tư cơ sở may mặc xuất khẩu, giày dép xuất khẩu, thủ công mỹ nghệ; |
III |
Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn |
1 |
Đầu tư các dự án thuộc ngành công nghiệp chế biến: Chế biến thủy sản, hải sản, súc sản; chế biến gỗ nội thất; chế biến nông sản; sản xuất dược phẩm từ nguyên liệu nuôi, trồng trong tỉnh; |
2 |
Đầu tư xây dựng khu chăn nuôi gia súc tập trung; |
3 |
Đầu tư xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy, hải sản tập trung, sản xuất muối sạch; |
4 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng dịch vụ hậu cần nghề cá; |
5 |
Đầu tư cơ sở sản xuất giống cây trồng nông nghiệp; |
IV |
Xã hội hóa hạ tầng xã hội |
1 |
Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên...) |
2 |
Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên; |
3 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương; |
4 |
Đầu tư mới, hiện đại hóa các khu nghĩa trang có thu hồi vốn; |
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 7 về việc phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay, giai đoạn 2014 - 2015.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |