Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 56/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 04/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2015/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 về việc phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh và đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020 như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chỉ đạo Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay theo đúng Danh mục được phê duyệt tại Điều 1 và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Giao Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh và các cơ quan liên quan triển khai các nhiệm vụ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo lĩnh vực ưu tiên nêu trên và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay, giai đoạn 2014 - 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, Trưởng ban Ban kiểm soát, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2015/QĐ-UBN ngày 25/12/2015 của UBND
tỉnh Bình Định)
STT |
Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển |
I |
Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường |
1 |
Đầu tư xây dựng đường và cầu có thu phí, bến tàu du lịch; |
2 |
Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió; |
3 |
Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường; |
4 |
Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng; |
II |
Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ |
1 |
Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; |
2 |
Đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm mới, công nghệ mới chưa được áp dụng tại Bình Định. |
3 |
Di chuyển, sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư vào các khu công nghiệp, Cụm công nghiệp; |
4 |
Đầu tư cơ sở may mặc xuất khẩu, giày dép xuất khẩu, thủ công mỹ nghệ; |
III |
Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn |
1 |
Đầu tư các dự án thuộc ngành công nghiệp chế biến: Chế biến thủy sản, hải sản, súc sản; chế biến gỗ nội thất; chế biến nông sản; sản xuất dược phẩm từ nguyên liệu nuôi, trồng trong tỉnh; |
2 |
Đầu tư xây dựng khu chăn nuôi gia súc tập trung; |
3 |
Đầu tư xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy, hải sản tập trung, sản xuất muối sạch; |
4 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng dịch vụ hậu cần nghề cá; |
5 |
Đầu tư cơ sở sản xuất giống cây trồng nông nghiệp; |
IV |
Xã hội hóa hạ tầng xã hội |
1 |
Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên...) |
2 |
Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên; |
3 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương; |
4 |
Đầu tư mới, hiện đại hóa các khu nghĩa trang có thu hồi vốn. |