HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2011/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang,
ngày 31 tháng 8 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước; Thông tư 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày
30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND
ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 08/BC-KTNS17 ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2015 (có Quy định
kèm theo).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 2
thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2011./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu VT, CV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN
2012 – 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND
ngày 31/8/2011 của HĐND tỉnh)
I. CÁC NGÀNH,
LĨNH VỰC SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
1. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án thuỷ lợi, đê điều
và phòng chống lụt bão; các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây nông,
lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản; cơ sở vật chất phục vụ quản lý
nhà nước về cây trồng, vật nuôi và dịch hại, bảo vệ và phát triển rừng; hạ tầng nuôi trồng thủy sản.
2. Công nghiệp: Đầu tư hạ tầng khu, cụm, điểm công nghiệp; mạng lưới điện vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
3. Giao thông vận tải: Xây dựng và nâng cấp các công trình, dự án giao thông đường bộ, đường
thuỷ.
4. Cấp nước và xử lý rác thải,
nước thải: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công
trình, dự án cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải.
5. Kho tàng: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình về lưu trữ hồ sơ, tài liệu,
kho vật chứng.
6. Văn hoá: Xây dựng, cải tạo các công trình, dự án bảo tồn, bảo tàng, thư viện.
7. Thể thao: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc lĩnh vực thể dục, thể
thao.
8. Thông tin và truyền thông: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ thông tấn, báo chí,
phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc; các công trình viễn thông phục vụ mục
tiêu quốc phòng, an ninh và các dự án cụ thể được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
9. Khoa học, công nghệ và công
nghệ thông tin: Xây dựng mới, nâng cấp, đầu tư các
phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm
định; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, Chi cục tiêu chuẩn đo lường
- chất lượng; xây dựng các công trình công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu và xây
dựng cổng thông tin.
10. Giáo dục và đào tạo: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án hạ tầng cho các cấp giáo dục
và đào tạo mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học
nghề nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp dạy nghề, cao đẳng, đại học (nếu có).
11. Y tế, dân số và vệ sinh an
toàn thực phẩm: Xây dựng và cải tạo các công trình dự
án bệnh viện, trung tâm y tế, các chi cục, các trạm y tế.
12. Xã hội: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ mục tiêu nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công, thương bệnh binh, người già, người tàn tật; chăm sóc,
điều dưỡng sức khoẻ; cai nghiện và các công trình trợ giúp xã hội khác của địa
phương.
13. Tài nguyên và môi trường: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án về đo đạc bản đồ, khí tượng
thuỷ văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước, các công trình quan trắc
cảnh báo môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường.
14. Quản lý nhà nước: Xây dựng và cải tạo trụ sở, nơi làm việc của các cơ quan Đảng, Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp.
15. Quốc phòng, an ninh: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ mục tiêu quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
II. NGUYÊN TẮC,
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CỦA
TỈNH
1. Nguyên tắc chung:
1.1. Việc xây dựng các tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước thực hiện đúng
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được ổn định trong 4 năm của giai
đoạn 2012 – 2015.
1.2. Vốn đầu tư từ ngân sách địa
phương được cân đối trên cơ sở tổng thể giữa nhu cầu đầu tư phục vụ mục tiêu
tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khả năng của ngân sách.
1.3. Bảo đảm mối tương quan hợp lý
giữa đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã hội, quốc phòng, an ninh; phục
vụ các mục tiêu phát triển giữa các huyện, thành phố, các ngành, lĩnh vực góp
phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, mức sống của dân cư giữa
các vùng trong tỉnh.
1.4. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn
đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo môi trường thuận lợi để huy động tối đa các
nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
1.5. Bảo đảm tính công khai, minh
bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển theo hướng phục vụ các mục
tiêu, định hướng phát triển chung và mục tiêu phát triển của ngành, lĩnh vực của
tỉnh đến năm 2015.
1.6. Bố trí vốn để thanh toán và
trả nợ các khoản vay, khoản ứng trước năm kế hoạch.
1.7. Trên cơ sở
tổng mức vốn được Chính phủ giao và ổn định cho tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012
- 2015, vốn xây dựng cơ bản tập trung (sau khi bố trí thanh toán, trả nợ vốn
vay hằng năm) được phân bổ như sau:
+ 80% đầu tư
cho các công trình, dự án thuộc cấp tỉnh quản lý;
+ 20% đầu tư
cho các công trình, dự án thuộc cấp huyện (các huyện, thành phố) quản lý.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu
tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
2.1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
được sử dụng vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 -
2015, gồm:
a. Cơ quan của Tỉnh uỷ;
b. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh;
c. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
d. Các sở, ban, ngành và các cơ
quan trực thuộc tỉnh;
e. Các tổ chức chính trị - xã hội;
f. Các tổ chức xã hội, hiệp hội và
các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Bố trí vốn đầu tư cho các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh
a. Phân bổ vốn đầu tư phát triển
thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho các sở, ban, ngành của tỉnh dựa trên cơ
sở nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách cho từng ngành, lĩnh vực và phù hợp với
mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của tỉnh Tuyên Quang, giai
đoạn 2011 - 2015;
b. Chỉ bố trí vốn cho các dự án kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp và phục vụ lợi
ích công. Việc phân bổ vốn thực hiện các công trình, dự án cho các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh theo ngành, lĩnh vực phải trên cơ sở các dự án có trong quy hoạch,
kế hoạch được duyệt, các dự án có đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
2.3. Nguyên tắc bố trí vốn cho
các công trình dự án của các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh
Các sở, ban, ngành đề xuất việc bố
trí, phân bổ vốn cho các công trình, dự án cụ thể theo các nguyên tắc sau:
a. Các công trình, dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng được bố trí vốn nhằm phục vụ cho các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của ngành đề ra;
b. Các công trình, dự án được bố trí,
phân bổ vốn phải trên cơ sở có trong quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt, có
đủ thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng;
c. Bố trí vốn tập trung, bảo đảm
hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các dự án công trình trọng điểm, các dự án
quan trọng, các công trình dự án hoàn thành, vốn đối ứng cho các dự án ODA. Đảm
bảo thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành các dự án nhóm B không quá 5
năm, dự án nhóm C không quá 3 năm; không phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án khi chưa rõ nguồn vốn.
3. Nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối do các huyện, thành phố quản lý
3.1. Nguyên tắc xác định các
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố
thuộc tỉnh
a. Các tiêu chí và định mức chi đầu
tư phát triển được xây dựng là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết, số bổ sung
cân đối của ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố và được ổn định
trong 4 năm của giai đoạn 2012 - 2015;
b. Bảo đảm tương quan hợp lý để thực
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo kế hoạch 5 năm 2011
- 2015 và các mục tiêu đề ra trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
c. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn
đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác nhằm
mục tiêu huy động cao nhất nguồn vốn cho đầu tư phát triển;
d. Mức vốn đầu tư phát triển trong
cân đối năm 2012 (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) của các huyện,
thành phố thuộc tỉnh không thấp hơn số vốn kế hoạch giao năm trước;
e. Hằng năm, trên cơ sở các mục
tiêu quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm
2020, mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2010 –
2015, cấp có thẩm quyền chỉ đạo các huyện, thành phố sử dụng nguồn vốn được
phân cấp quản lý để thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn cho phù hợp. Trong đó, tập trung ưu tiên cho thực hiện chương trình bê tông
hóa giao thông nông thôn của tỉnh tại các địa phương.
3.2. Tiêu chí phân bổ vốn đầu
tư phát triển trong cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố thuộc tỉnh giai
đoạn 2012 - 2015
Được xác định theo 5 tiêu chí sau:
a. Tiêu chí 1: Tiêu chí dân số. Gồm 02 tiêu chí:
- Số dân trung bình;
- Số người dân tộc thiểu số của
các huyện, thành phố.
b. Tiêu chí 2: Tiêu chí về trình độ phát triển. Gồm 02 tiêu chí:
- Tỷ lệ hộ nghèo;
- Số thu nội địa (không bao gồm
khoản thu tiền sử dụng đất).
c. Tiêu chí 3: Tiêu chí diện tích. Gồm 02 tiêu chí:
- Diện tích đất tự nhiên của các
huyện, thành phố;
- Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa
trên tổng diện tích đất tự nhiên.
d. Tiêu chí 4: Tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện. Bao gồm
02 tiêu chí:
- Huyện miền
núi;
- Huyện vùng
cao.
e. Tiêu chí 5: Tiêu chí bổ sung.
- Đô thị loại 3;
- Huyện mới thành lập;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng huyện Yên
Sơn.
3.3. Xác định số điểm của từng
tiêu chí
a. Tiêu chí 1: Tiêu chí dân số.
Bao gồm 02 tiêu chí: Số dân số
trung bình và số người dân tộc thiểu số. Cách tính điểm cụ thể của từng tiêu
chí như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số trung
bình:
Số dân trung
bình
|
Điểm
|
Đến 60.000 người
|
10
|
Trên 60.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người
được cộng thêm
|
1
|
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số:
Số dân
|
Điểm
|
Địa phương có số người dân tộc thiểu số từ
20.000 người trở lên
|
1,5
|
b. Tiêu chí 2: Tiêu chí về trình độ phát triển.
Bao gồm: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không
bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất).
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 5% hộ nghèo tính
|
2
|
(Tỷ lệ hộ nghèo được xác định theo
quy định về chuẩn nghèo và trên cơ sở kết quả đánh giá và công bố tỷ lệ giảm
nghèo hàng năm).
- Điểm của tiêu chí thu nội địa
Thu nội địa
|
Điểm
|
Đến 10 tỷ đồng
|
1
|
Trên 10 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng
tăng thêm được cộng thêm
|
1
|
Trên 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, thì cứ 5 tỷ đồng
tăng thêm được cộng thêm
|
1,2
|
Trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, thì cứ 5 tỷ đồng
tăng thêm được cộng thêm
|
1,5
|
Trên 100 tỷ đồng, thì cứ 5 tỷ đồng tăng thêm
được cộng thêm
|
1,8
|
Số thu nội địa của các huyện, thành phố không
bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất, thuế xuất, nhập khẩu, xổ số kiến thiết.
c. Tiêu chí 3: Tiêu chí về diện
tích
Bao gồm: Diện tích đất tự nhiên của các huyện,
thành phố và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
- Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 500 km2
|
6
|
Trên 500 km2 đến 800 km2,
cứ 100 km2 tăng thêm được cộng thêm
|
2
|
Trên 800 km2 đến 1000 km2,
cứ 100 km2 tăng thêm được cộng thêm
|
1
|
Trên 1.000 km2 trở lên, cứ 100 km2
tăng thêm được cộng thêm
|
0,5
|
- Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện
tích đất tự nhiên
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ diện tích đất trồng
lúa đến 2%
|
Không tính
|
Trên 2% đến 10%, cứ 1% diện tích được tính
|
0,2
|
Trên 10% trở lên, cứ 1% diện tích tăng thêm được
tính
|
0,6
|
d. Tiêu chí 4: Tiêu
chí đơn vị hành chính cấp huyện
Bao gồm 02 tiêu chí:
Huyện miền núi; Huyện vùng cao:
- Điểm của tiêu chí là
huyện miền núi.
Huyện miền núi
|
Điểm
|
Mỗi huyện miền núi
được tính
|
5
|
- Điểm của tiêu chí là
huyện vùng cao
Huyện vùng cao
|
Điểm
|
Mỗi huyện vùng cao
được tính
|
10
|
e. Tiêu chí 5: Điểm các tiêu chí bổ sung
Địa phương
|
Điểm
|
Đô thị loại 3
|
30
|
Huyện mới thành lập
|
15
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng huyện lỵ Yên Sơn
|
10
|
3.4. Tổng số điểm phân bổ vốn đầu tư của từng
huyện, thành phố
Tổng số điểm của từng
huyện, thành phố là tổng cộng điểm được xác định theo 5 tiêu chí: Dân số, trình
độ phát triển, diện tích tự nhiên, đơn vị hành chính cấp huyện và tiêu chí bổ
sung.
Tổng số điểm phân bổ vốn đầu tư của từng huyện, thành phố
|
=
|
Điểm tiêu chí dân số
|
+
|
Điểm tiêu chí trình độ phát triển
|
+
|
Điểm tiêu chí về diện tích
|
+
|
Điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện
|
+
|
Điểm tiêu chí bổ sung
|
3.5. Xác định mức vốn đầu tư
trong vốn cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố
Cơ sở để xác định mức vốn đầu tư
phân bổ cho từng huyện, thành phố dựa trên các yếu tố nguồn vốn cân đối ngân
sách cho đầu tư phát triển, số điểm phân bổ vốn đầu tư theo 5 tiêu chí nêu
trên.
a. Số vốn định mức tính cho 1 điểm
phân bổ vốn đầu tư
Được xác định như sau:
Số
vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư
|
=
|
Tổng
số vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách các huyện, thành phố
|
Tổng
số điểm phân bổ vốn đầu tư cho các huyện, thành phố
|
b. Tổng số vốn trong cân đối cho từng
huyện, thành phố
Được xác định như sau:
Tổng
số vốn trong cân đối cho từng huyện, thành phố
|
=
|
Số
vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư
|
x
|
Số
điểm phân bổ vốn đầu tư của từng huyện, thành phố
|
III. PHÂN BỔ KINH PHÍ VÀ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH
CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Những công trình do nguyên nhân khách quan như
thiên tai, hạn hán, khắc phục hậu quả mưa lũ, lốc xoáy, công trình công cộng
khác của các địa phương có tác động, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh nhưng không nằm trong kế hoạch đầu tư của huyện, thành phố trong năm cần
phải triển khai ngay thì ngân sách tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí để thực hiện;
2. Đối với nguồn thu sử dụng đất nằm trong cân đối
ngân sách các huyện, thành phố:
2.1. Sử dụng
30% nguồn thu (sau khi trừ các khoản chi phí có liên quan theo quy định) để
thành lập Quỹ phát triển đất theo đúng quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy định bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giao đất,
thu hồi đất, bồi thường và tái định cư, Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày
12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng
Quỹ Phát triển đất;
2.2. Sử dụng một
phần để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
2.3. Thực hiện
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại các địa phương;
Các công trình
đầu tư xây dựng bằng nguồn thu từ sử dụng đất phải thực hiện đầu tư xây dựng và
tổ chức thanh, quyết toán kịp thời, đúng quy định.
IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐƯỢC PHÂN BỔ VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU
Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương cho ngân sách địa phương được phân bổ, bố trí cho các chương
trình, dự án theo quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của
Thủ tướng Chính phủ. Bao gồm:
(1) Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội vùng trung du và miền núi Bắc Bộ;
(2) Chương trình phát triển giống
cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản;
(3) Chương
trình di dân định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số;
(4) Chương
trình bố trí di dân, định canh, định cư;
(5) Chương
trình tìm kiếm cứu nạn;
(6) Hỗ trợ khu công nghiệp tại các
địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
(7) Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng
cụm công nghiệp các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
(8) Hỗ trợ đầu tư phát triển rừng
và bảo vệ rừng bền vững;
(9) Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng
vùng ATK;
(10) Hỗ trợ đầu tư các huyện chia
tách, thành lập mới;
(11) Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án
ODA do địa phương quản lý;
(12) Hỗ trợ đầu tư các Trung tâm Giáo dục, lao động xã hội;
(13) Hỗ trợ đầu tư các Bệnh viện tuyến huyện, tỉnh;
(14) Hỗ trợ đầu tư có mục tiêu cho
các dự án cấp bách mà ngân sách địa phương không cân đối được;
(15) Đầu tư theo Nghị quyết số
49-NQ/TW ngày 02 tháng 6 năm 2005 của
Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020;
(16) Hỗ trợ đầu tư xây dựng các trụ
sở Uỷ ban nhân dân cấp xã;
(17) Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch;
(18) Đầu tư cho huyện nghèo theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ (nếu có)./.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ
XVII, KỲ HỌP THỨ 2