Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
Số hiệu | 25/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Sùng Chúng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2010/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 6/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 01/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-BKT ngày 10/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Về thời gian ổn định ngân sách: Trong 3 năm, từ năm 2011 đến năm 2013.
2. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi.
(Theo Phụ lục số 01 đính kèm Nghị quyết này)
3. về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương.
(Theo Phụ lục số 02 đính kèm Nghị quyết này)
4. về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương như sau:
4.1. Nội dung định mức: (Theo Phụ lục số 03 đính kèm Nghị quyết này).
4.2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương bao gồm: ngân sách cấp và nguồn thu được để lại đơn vị theo quy định.
4.3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương quy định tại khoản 1 Điều 4 nêu trên:
a) Đã đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đã ban hành đến 31/10/2010 và nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
b) Không khấu trừ vào định mức 10% kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.
c) Định mức phân bổ dự toán chi cho các cơ quan, đơn vị, huyện, thành phố đã bao gồm kinh phí lập quỹ thi đua khen thưởng của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
d) Đối với định mức chi sự nghiệp giáo dục: nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) lớn hơn 80% tổng số chi thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 80% tổng số chi.
đ) Đối với định mức chi của các cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện: nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) lớn hơn 70% tổng số chi thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 70% tổng số chi.
e) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đã bao gồm: Kinh phí thực hiện chế độ nâng bậc lương hằng năm và nâng bậc lương trước thời hạn (không bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương) các khoản phụ cấp và chi hoạt động của chi, đảng bộ cơ sở; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của lực lượng tự vệ; phụ cấp đối với cựu chiến binh của cơ quan, đơn vị; kinh phí phục vụ cho hoạt động tiếp dân; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; chi áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước; chi cập nhật thông tin và duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử.