Nghị quyết 243/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 243/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 07/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét Tờ trình số 1346/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua Nghị quyết ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 309/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
(Kèm theo Phụ lục Danh mục)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Nghị quyết số: 243/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
DỊCH VỤ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
1 |
Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm thông tin khoa học và công nghệ |
2 |
Thông tin phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ |
3 |
Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo - Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (pháp lý, tài chính, sở hữu trí tuệ, thông tin công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, và các dịch vụ khác) - Cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo tập trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
4 |
Thu thập, lưu giữ một số giống cây trồng, dược liệu đặc thù, có giá trị trên địa bàn tỉnh |
II |
DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (bao gồm thông tin và thống kê khoa học và công nghệ) |
1 |
Tổ chức Triển lãm khoa học và công nghệ |
2 |
Tổ chức Hội chợ công nghệ và thiết bị |
3 |
Xây dựng và vận hành sàn giao dịch thông tin, công nghệ thiết bị trực tuyến |
4 |
Tổ chức hoạt động giao dịch thông tin công nghệ và thiết bị |
5 |
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ công nghệ, chuyên gia công nghệ |
6 |
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ |
7 |
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa học và công nghệ |
8 |
Xây dựng và phát triển cổng thông tin khoa học và công nghệ |
9 |
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ |
10 |
Thống kê khoa học và công nghệ - Điều tra thống kê khoa học và công nghệ - Hoạt động nghiệp vụ thống kê khoa học và công nghệ |
III |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG |
1 |
Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường địa phương |
2 |
Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước |
3 |
Tổ chức Giải thưởng chất lượng Quốc gia |