Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 thông qua kết quả rà soát; điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 24/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/07/2016
Ngày có hiệu lực 21/07/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Thào Hồng Sơn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT; ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Báo cáo thẩm tra số 05/BC-KTNS ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kết quả rà soát; điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Có Phụ lục 1,2 về kết quả rà soát và điều chỉnh Quy hoạch kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2016.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ Hai thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

1. Hiện trạng công trình tưới trên địa bàn tỉnh:

Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 3.620 công trình thủy lợi phục vụ cấp nước tưới, gồm 48 hồ chứa và 3.572 công trình thủy lợi khác. Trong đó có 1.653 công trình nhỏ, công trình tạm có diện tích tưới ≤ 5 ha, chiếm 45,66% số công trình, nhưng chỉ tưới cho 4.637 ha, bằng 13,59% diện tích được tưới. Số công trình có diện tích tưới > 5 ha có 1.967 công trình bằng 54,34% số công trình, tưới cho 29.478 ha lúa bằng 86,41% diện tích được tưới.

- Số công trình đang hoạt động tương đối tốt: 2.860 công trình.

- Số công trình hư hỏng, xuống cấp 30% - 70%: 650 công trình.

- Số công trình hư hỏng nặng ≥ 70%: 110 công trình.

Hiện có 3.794,5 km kênh mương, trong đó đã kiên cố hóa được 2.177,85 km chiếm 57,4%, còn lại 1.616,65 km kênh đất chiếm 42,6% chưa được kiên cố.

Các công trình thủy lợi hiện tại chủ yếu là tưới cho lúa với tổng diện tích 34.115 ha trong đó diện tích lúa vụ đông xuân hiện đảm bảo tưới chủ động được 9.804 ha, còn lại diện tích tưới bấp bênh là 78,4 ha. Diện tích lúa vụ mùa hiện tưới chủ động 24.311 ha, còn lại diện tích tưới bấp bênh là 2.852 ha. Kết hợp tưới ẩm cho màu, cây ăn quả, cây công nghiệp với diện tích 11.210 ha (chi tiết được thể hiện tại bảng 1).

Hiện trạng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh

TT

Tên công trình

Số công trình

Diện tích tưới (ha)

Diện tích tưới (ha)

Vụ xuân

Vụ mùa

 

Toàn tỉnh

3.620

34.115

9.804

24.311

I

Vùng cao núi đá

362

4.162

543

3.619

1

Đồng Văn

49

707

0

707

2

Quản Bạ

61

1.340

0

1.340

3

Yên Minh

98

1.094

414

680

4

Mèo Vạc

154

1.021

129

892

II

Vùng cao núi đất

1.422

7.480

1.211

6.268

1

Hoàng Su Phì

381

3.737

259

3.478

2

Xín Mần

1.041

3.743

952

2.790

III

Vùng núi thấp

1.836

22.474

8.050

14.424

1

TP Hà Giang

45

545

220

326

2

Quang Bình

494

4.970

2.092

2.877

3

Bắc Quang

546

7.852

2.954

4.899

4

Vị Xuyên

587

6.342

1.914

4.428

5

Bắc Mê

164

2.765

871

1.894

[...]