Thứ 7, Ngày 16/11/2024

Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (do điều chỉnh nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 24/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/05/2023
Ngày có hiệu lực 22/05/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 5 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (DO ĐIỀU CHỈNH NGUỒN THU TỪ SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (do điều chỉnh nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (do điều chỉnh nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước), cụ thể:

1. Điều chỉnh tổng nguồn trung hạn do điều chỉnh nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước

Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tăng khả năng thu của nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước là 18,645 tỷ đồng. Theo đó, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh sau điều chỉnh là 26.645,494 tỷ đồng; trong đó, nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước là 218,645 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục tổng hợp).

2. Điều chỉnh nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, gồm:

a) Điều chỉnh giữa các nhiệm vụ: Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước sau bổ sung là 218,645 tỷ đồng, bố trí cho 02 nhiệm vụ, gồm: Chuẩn bị đầu tư là 0,345 tỷ đồng; khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 là 218,3 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục tổng hợp).

b) Phân bổ chi tiết kế hoạch trung hạn còn lại cho 11 dự án là 97,469 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 1).

3. Điều chỉnh nguồn xây dựng cơ bản tập trung của các dự án là 42,569 tỷ đồng do các dự án đã được bổ sung từ nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước (Chi tiết theo Phụ lục 1).

4. Điều chỉnh tên dự án “Đường nối Quốc lộ 1A đến hồ chứa nước Hố Vàng” thành “Đường nối Quốc lộ 1A đến đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi (giai đoạn 1)”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 22 tháng 5 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua.

Các nội dung khác của các Nghị quyết: số 71/NQ-HĐND ngày 08 tháng 9 năm 2021, số 98/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021, số 26/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022, số 40/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh không điều chỉnh tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: KH-ĐT, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS(02).đta.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

PHỤ LỤC TỔNG HỢP

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 22/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2021 - 2025

Điều chỉnh tăng giảm

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Tăng

Giảm

 

Tổng cộng (I+II+III+IV)

26.626.849

140.383

121.738

26.645.494

 

I

Vốn XDCB tập trung của tỉnh

12.750.800

42.569

42.569

12.750.800

 

*

Dự phòng chung trung hạn (tương ứng khoảng 5,3% vốn xây dựng cơ bản tập trung)

2.693.640

 

 

2.693.640

 

**

Phân khai kế hoạch trung hạn

10.057.160

42.569

42.569

10.057.160

 

1

Phân cấp các địa phương

2.550.000

 

 

2.550.000

 

2

Hoàn trả ứng trước

207.582

 

 

207.582

 

3

Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát sinh)

400.000

 

 

400.000

 

4

Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành

250.000

 

 

250.000

 

5

Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác

1.150.000

 

 

1.150.000

Nếu tính 250 tỷ đồng vốn xổ số kiến thiết bố trí cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, thì tổng vốn đối ứng của địa phương là 1.400 tỷ đồng

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Chương trình Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; Cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn và một số chương trình khác)

800.000

 

 

800.000

 

Các Chương trình MTQG: (1) Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; (2) Giảm nghèo bền vững

350.000

 

 

350.000

6

Chuẩn bị đầu tư

50.000

 

 

50.000

 

7

Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có)

50.000

 

 

50.000

 

8

Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi

55.000

 

 

55.000

 

9

Bố trí chuyển tiếp các dự án đang thực hiện

1.033.944

 

 

1.033.944

 

 

Các dự án cần xin ý kiến HĐND tỉnh vì quá thời hạn bố trí vốn, các dự án vướng mắc kéo dài

258.700

 

 

258.700

 

 

Các dự án chuyển tiếp đang thực hiện

775.244

 

 

775.244

 

10

Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW

898.500

 

 

898.500

 

11

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

3.412.134

42.569

42.569

3.412.134

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Đã phân khai cho các dự án

3.378.634

22.000

42.569

3.358.065

 

 

+ Chưa phân khai chi tiết (phân khai sau khi các dự án đủ điều kiện)

33.500

20.569

 

54.069

 

II

Xổ số kiến thiết

602.000

-

-

602.000

 

1

Bố trí Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn)

250.000

 

 

250.000

 

2

Bố trí chuyển tiếp

54.500

 

 

54.500

 

3

Khởi công mới 2021 - 2025 (năm 2021 không khởi công mới từ nguồn này)

297.500

 

 

297.500

 

III

Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước

200.000

97.814

79.169

218.645

 

1

Bố trí để bù hụt thu năm 2020

79.169

 

79.169

-

 

2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

120.831

97.469

 

218.300

 

3

Vốn chuẩn bị đầu tư

 

345

 

345

 

IV

Nguồn thu tiền sử dụng đất

13.074.049

-

 

13.074.049

 

1

Giao các địa phương thu chi

3.500.000

 

 

3.500.000

 

2

Các nhiệm vụ, dự án tỉnh quản lý

9.574.049

 

 

9.574.049

 

2.1

Thực hiện đo đạc địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ (TW quy định tối thiểu 10%)

654.169

 

 

654.169

 

2.2

Chuyển tiếp các dự án khai thác quỹ đất tỉnh

1.041.000

 

 

1.041.000

 

2.3

Lồng ghép với dự án sử dụng vốn XDCB tập trung

3.029.000

 

 

3.029.000

 

2.4

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

4.097.916

 

 

4.097.916

 

-

Số vốn đã giao chi tiết cho các dự án đủ điều kiện

4.003.000

 

 

4.003.000

 

-

Số vốn chưa giao chi tiết

94.916

 

 

94.916

 

2.5

Nguồn thu sử dụng đất dùng để bù hụt thu năm 2020

751.964

 

 

751.964

 

[...]