Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 24/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 23/06/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Dương Văn Trang |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 23 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 173/BC-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025: Tại Phụ lục I kèm theo.
Điều 2. Thống nhất phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: Tại Phụ lục II, III, IV kèm theo.
Điều 3. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025: Tại Phụ lục V kèm theo.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
TT |
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025) |
|
Trung ương giao |
Địa phương giao |
|||
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
|||
1.1 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
% |
4 |
4 |
1.2 |
Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
- |
Số xã |
xã |
25 |
>26 |
- |
Tỷ lệ xã |
% |
48.1 |
>50 |
|
|
|
||
- |
Số thôn |
thôn |
21 |
21 |
- |
Tỷ lệ xã |
% |
51.2 |
51.2 |
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
|||
- |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm |
% |
4 |
4 |
- |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm tại các huyện nghèo |
% |
|
6-8 |
3 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|||
3.1 |
Cấp huyện |
|
|
|
- |
Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
huyện |
5 |
5 |
3.2 |
Cấp xã |
|
|
|
- |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
70.6 |
70.6 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao |
% |
33.3 |
33.3 |
|
Tỷ lệ xã đạt nông thôn kiểu mẫu |
% |
10 |
10 |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị, địa phương |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||
TỔNG SỐ |
Trong đó |
|||||
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 |
||||
TỔNG SỐ |
2,752,664 |
1,728,068 |
637,726 |
386,870 |
|
|
I |
CẤP TỈNH |
312,603 |
230,213 |
82,390 |
|
|
1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
10,781 |
|
10,781 |
|
|
2 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
71,609 |
|
71,609 |
|
|
3 |
Ban Dân tộc |
9,918 |
9,918 |
|
|
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
29,724 |
29,724 |
|
|
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
113,690 |
113,690 |
|
|
|
6 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
25,846 |
25,846 |
|
|
|
7 |
Sở Y tế |
44,911 |
44,911 |
|
|
|
8 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3,674 |
3,674 |
|
|
|
9 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
2,450 |
2,450 |
|
|
|
II |
CẤP HUYỆN |
2,440,061 |
1,497,855 |
555,336 |
386,870 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
284,775 |
260,368 |
|
24,407 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
190,511 |
155,726 |
|
34,785 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
153,772 |
134,484 |
|
19,288 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
332,273 |
140,886 |
184,389 |
6,998 |
|
5 |
Huyện Kon Plông |
370,084 |
172,915 |
177,881 |
19,288 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
184,425 |
103,489 |
|
80,936 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
160,885 |
68,037 |
|
92,848 |
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
172,139 |
147,559 |
|
24,580 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
499,543 |
287,707 |
193,066 |
18,770 |
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
91,654 |
26,684 |
|
64,970 |
|