HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2022/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Long, ngày 15 tháng 7
năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM KINH PHÍ HOẶC
HỖ TRỢ MỘT PHẦN KINH PHÍ VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG
PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 và khoản 1 Điều 9 Thông tư số
107/2021/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử
dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát triển sản
xuất giống trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ
cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết
ban hành Quy định nội dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ
một phần kinh phí và mức chỉ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và
mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống
trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022.
b) Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM KINH PHÍ HOẶC HỖ TRỢ MỘT PHẦN KINH PHÍ VÀ
MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG
TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI
NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định nội dung được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và mức chi từ
nguồn ngân sách nhà nước (chi các hoạt động kinh tế) thực hiện nhiệm vụ phát
triển sản xuất giống quy định tại khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định số
703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp
giai đoạn 2021-2030.
Đối với việc hướng dẫn nội dung thực
hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục
III Điều 1 Quyết định số 703/QĐ-TTg và Thông tư số 10/2021/TT-BNNPTNT ngày 19
tháng 8 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Quy định này không điều chỉnh đối
với việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên sự nghiệp
khoa học và công nghệ thực hiện các nhiệm vụ bảo tồn, lưu giữ nguồn gen và
nghiên cứu chọn tạo giống quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Mục III Điều 1
Quyết định số 703/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; việc quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên chi các hoạt động kinh tế thực hiện
hỗ trợ sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống cây trồng, giống vật nuôi,
giống thủy sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên; điểm b Khoản 1 Mục III Điều 1 Quyết định số 703/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý Nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp công lập ở địa phương (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) có chức
năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống
vật nuôi và giống thủy sản.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) nghiên cứu, sản xuất
giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản.
Điều 2. Kinh
phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước đảm bảo theo
phân cấp ngân sách.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật và nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân khác
(nếu có).
Điều 3. Nội dung
ngân sách đảm bảo kinh phí, hỗ trợ một phần kinh phí đối với giống cây nông,
lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản chủ lực quốc gia
1. Ngân sách đảm bảo tối đa 100% kinh
phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các sở, ngành khác quản lý và tổ chức thực hiện, căn cứ định mức
kinh tế kỹ thuật và các văn bản có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
gồm:
a) Nhập nội, mua bản quyền giống mới
đối với những giống trong nước chưa có;
b) Bình tuyển cây đầu dòng, chọn lọc
cây trội do các đơn vị thực hiện;
c) Chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng
giống, vườn giống để cung cấp vật liệu nhân giống do các đơn vị thực hiện;
d) Nhập công nghệ sản xuất giống theo
giá trị chuyển nhượng bản quyền, bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia nước ngoài
để tư vấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác có liên quan (nếu
có);
đ) Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống
đối với các công nghệ đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
e) Đào tạo, tập huấn quy trình công
nghệ nhân giống;
g) Kiểm soát chất lượng giống;
h) Kiểm tra, giám sát thực hiện
Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
2. Ngân sách hỗ trợ một phần chi phí
sản xuất giống thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống do Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các sở, ngành khác quản lý và tổ chức thực hiện, cụ thể
như sau:
a) Đối với lĩnh vực trồng trọt
a1) Hỗ trợ tối
đa 50% chi phí sản xuất giống; sản xuất giống siêu nguyên chủng, giống bố mẹ
dùng để sản xuất hạt lai F1.
a2) Hỗ trợ tối đa 30% chi phí sản xuất
hạt lai F1, chi phí sản xuất cây giống từ vườn cây đầu dòng.
b) Đối với lĩnh vực chăn nuôi: Hỗ trợ
tối đa 10% chi phí sản xuất giống bố mẹ.
c) Đối với lĩnh vực lâm nghiệp:
c1) Hỗ trợ tối
đa 50% chi phí sản xuất giống.
c2) Hỗ trợ tối đa
30% chi phí nhân giống cây lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy mô.
d) Đối với lĩnh vực thủy sản: Hỗ trợ
tối đa 50% chi phí sản xuất giống.
Điều 4. Nội dung
ngân sách đảm bảo kinh phí, hỗ trợ một phần kinh phí đối với giống cây nông,
lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác tại địa phương
Nội dung ngân sách đảm bảo kinh phí,
hỗ trợ một phần kinh phí đối với giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và
giống thủy sản khác tại địa phương để hỗ trợ theo chính sách của Chương trình
phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai
đoạn 2021-2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ yêu cầu thực tiễn trong từng giai
đoạn cụ thể xem xét, quyết định nhằm đạt mục tiêu của chương trình. Nội dung, tỷ
lệ hỗ trợ tối đa bằng 70% mức đảm bảo kinh phí và hỗ trợ kinh phí quy định
tương ứng tại Điều 3 của Quy định này.
Điều 5. Nội dung
chi, định mức chi
Nội dung chi, mức chi thực hiện theo
định mức, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Quy định này hướng dẫn thêm một số nội
dung chi, định mức chi theo Điều 7 của Thông tư số 107/2021/TT-BTC ngày 3 tháng
12 năm 2021 của Bộ Tài chính như sau:
1. Hỗ trợ sản xuất giống
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí
nhân công và vật tư để sản xuất giống trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, trong đó đơn giá nhân công được xác định như
sau:
a) Công lao động kỹ thuật được tính tối
đa bằng 70% hệ số tiền công ngày cho chức danh “thành viên chính” thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành
quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Công lao động phổ thông được tính
tối đa bằng 50% công lao động kỹ thuật quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Đào tạo tập huấn quy trình công
nghệ nhân giống trong nước cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trực tiếp tham
gia thực hiện dự án. Nội dung hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nội
dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;
b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết 187/2019/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi điểm m khoản 2 Điều 1 của
Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
Thời gian đào tạo, mức chi trả thù lao cho giảng viên và hướng dẫn viên thực
hành thao tác kỹ thuật được phê duyệt trong từng dự án cụ thể;
c) Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ
chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập, vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi tổ chức khai
giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu
học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc,
văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi
thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
Tất cả các học viên được hỗ trợ 100%
chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với học viên không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ tiền ăn tối đa 100% chi phí tiền
ăn theo mức quy định tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi về công tác phí, chi
hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên; riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú ở xã, ấp, khóm thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người
học: Trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị
được hỗ trợ chi phí dịch vụ, bao gồm chi phí điện, nước; trường hợp đơn vị tổ
chức đào tạo thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định
tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND.
3. Kiểm soát chất lượng giống: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% chi phí kiểm nghiệm, kiểm định, chứng nhận chất
lượng giống, giám định vi rút, xét nghiệm, kiểm dịch, kiểm soát bệnh./.