Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 24/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2019
Ngày có hiệu lực 26/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trần Ngọc Trai
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN, SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 năm 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành điều lệ sáng kiến;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư s 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dn thi hành một squy định của Điều lệ sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về ban hành điu lệ sáng kiến;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tchức Giải thưởng sáng tạo Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;

Căn cứ Thông tư s 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước đthực hiện hoạt động sáng kiến;

Xét Tờ trình s 101/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra s 77/BC-HĐND-KTNS ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung liên quan đến hoạt động xét công nhận sáng kiến; xét công nhận hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến; các hoạt động phổ biến sáng kiến và triển khai các biện pháp khuyến khích phong trào sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Hội đồng sáng kiến, Ban tổ chức các cuộc thi, hội thi sáng kiến, sáng tạo các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động sáng kiến, tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các hội thi, cuộc thi về sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau

1. Chi họp Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh

a) Chủ tịch Hội đồng (người chủ trì cuộc họp): 400.000 đồng/buổi họp;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng, các ủy viên Hội đồng và các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến: 200.000 đng/người/buổi họp;

c) Các thành phần khác tham gia Hội đồng theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi họp;

d) Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.

2. Chi họp Hội đồng sáng kiến của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh Bình Phước không quá 50% định mức chi cho Hội đng sáng kiến cấp tỉnh

a) Chủ tịch Hội đồng (người chủ trì cuộc họp): 200.000 đồng/buổi;

b) Các Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng, các ủy viên Hội đồng và các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực áp dụng sáng kiến: 100.000 đồng/người/buổi họp;

[...]