Nghị quyết 233/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 233/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Trần Đức Quận |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 10349/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024
1. Tổng nguồn vốn: 100.094 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương: 87.038 triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 13.056 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm.
Điều 2. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024
1. Tổng nguồn vốn: 72.846 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương: 63.344 triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 9.502 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm.
Điều 3. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024
1. Tổng nguồn vốn: 87.783 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương: 35.113 triệu đồng;
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 52.670 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc giao kế hoạch vốn cho từng cơ quan, địa phương; đồng thời, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, địa phương theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 10349/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024
1. Tổng nguồn vốn: 100.094 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương: 87.038 triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 13.056 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm.
Điều 2. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024
1. Tổng nguồn vốn: 72.846 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương: 63.344 triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 9.502 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm.
Điều 3. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024
1. Tổng nguồn vốn: 87.783 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương: 35.113 triệu đồng;
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 52.670 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn: Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc giao kế hoạch vốn cho từng cơ quan, địa phương; đồng thời, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, địa phương theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng cộng |
Dự án 1 |
Dự án 3 |
Dự án 4 |
Dự án 5 |
Dự án 6 |
Dự án 7 |
Dự án 8 |
Dự án 9 |
Dự án 10 |
|||||
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS và miền núi |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ, trẻ em |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người uy tín; phổ biến giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
|||
|
Tổng cộng |
100.094 |
14.717 |
- |
13.461 |
6.023 |
21.323 |
10.689 |
2.695 |
10.057 |
2.908 |
6.347 |
2.990 |
5.878 |
2.185 |
821 |
I |
Cấp tỉnh |
32.442 |
- |
- |
- |
- |
4.266 |
4.276 |
2.695 |
10.057 |
436 |
1.269 |
2.990 |
5.878 |
- |
575 |
1 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
10.098 |
|
|
|
|
|
|
|
10.057 |
|
|
|
|
|
41 |
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.307 |
|
|
|
|
4.266 |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
3 |
Ban Dân tộc |
15.775 |
|
|
|
|
|
4.276 |
2.695 |
|
|
|
2.990 |
5.584 |
|
230 |
4 |
Sở Y tế |
477 |
|
|
|
|
|
|
|
|
436 |
|
|
|
|
41 |
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
6 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
7 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
1.310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.269 |
|
|
|
41 |
8 |
Sở Tài chính |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
9 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
10 |
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
11 |
Sở Tư pháp |
294 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
294 |
|
|
II |
Cấp huyện |
67.652 |
14.717 |
- |
13.461 |
6.023 |
17.057 |
6.413 |
- |
- |
2.472 |
5.078 |
- |
- |
2.185 |
246 |
1 |
Thành phố Đà Lạt |
140 |
- |
|
- |
- |
30 |
82 |
|
|
28 |
- |
|
|
- |
- |
2 |
Huyện Lạc Dương |
3.476 |
925 |
|
922 |
434 |
75 |
493 |
|
|
197 |
374 |
|
|
38 |
18 |
3 |
Huyện Đơn Dương |
6.771 |
1.382 |
|
1.106 |
520 |
2.593 |
493 |
|
|
168 |
447 |
|
|
46 |
16 |
4 |
Huyện Đức Trọng |
7.053 |
1.452 |
|
921 |
434 |
2.593 |
904 |
|
|
308 |
374 |
|
|
38 |
29 |
5 |
Huyện Lâm Hà |
10.250 |
1.849 |
|
2.396 |
1.127 |
2.905 |
658 |
|
|
224 |
971 |
|
|
99 |
21 |
6 |
Huyện Đam Rông |
18.167 |
2.855 |
- |
5.352 |
2.207 |
2.905 |
658 |
|
|
485 |
1.792 |
|
|
1.850 |
63 |
7 |
Huyện Di Linh |
11.986 |
3.008 |
|
2.211 |
1.041 |
2.934 |
1.316 |
|
|
447 |
896 |
|
|
91 |
42 |
8 |
Huyện Bảo Lâm |
6.224 |
1.414 |
|
553 |
260 |
2.622 |
822 |
|
|
279 |
224 |
|
|
23 |
27 |
9 |
Thành phố Bảo Lộc |
254 |
223 |
|
- |
- |
31 |
- |
|
|
- |
- |
|
|
- |
- |
10 |
Huyện Đạ Tẻh |
1.031 |
462 |
|
- |
- |
118 |
329 |
|
|
112 |
- |
|
|
- |
10 |
11 |
Huyện Đạ Huoai |
1.026 |
457 |
|
- |
- |
118 |
329 |
|
|
112 |
- |
|
|
- |
10 |
12 |
Huyện Cát Tiên |
1.274 |
690 |
|
- |
- |
133 |
329 |
|
|
112 |
- |
|
|
- |
10 |
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
ĐVT: triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng cộng |
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
Dự án 7: Nâng cao năng lực, giám sát đánh giá |
||||
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất |
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng |
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin |
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo |
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực |
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá |
||||
TỔNG CỘNG |
72.846 |
22.481 |
15.293 |
7.527 |
9.974 |
7.490 |
1.634 |
1.675 |
4.230 |
2.542 |
|
I |
Cấp tỉnh |
18.030 |
- |
185 |
7.527 |
499 |
5.992 |
1.634 |
500 |
1.058 |
635 |
1 |
Sở Lao động- TB&XH |
2.202 |
|
|
|
499 |
|
|
500 |
1.058 |
145 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm |
5.992 |
|
|
|
|
5.992 |
|
|
|
|
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
245 |
|
185 |
|
|
|
|
|
|
60 |
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1.694 |
|
|
|
|
|
1.634 |
|
|
60 |
4 |
Sở Y tế |
7.777 |
|
|
7.527 |
|
|
|
|
|
250 |
5 |
Sở Tài chính |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
7 |
Ban Dân tộc |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
II |
Cấp huyện |
54.816 |
22.481 |
15.108 |
- |
9.475 |
1.498 |
- |
1.175 |
3.172 |
1.907 |
1 |
Thành phố Đà Lạt |
4.263 |
1.684 |
1.132 |
|
853 |
127 |
|
87 |
237 |
143 |
2 |
Huyện Lạc Dương |
4.322 |
1.780 |
1.196 |
|
743 |
108 |
|
93 |
251 |
151 |
3 |
Huyện Đơn Dương |
3.658 |
1.488 |
1.000 |
|
654 |
102 |
|
78 |
210 |
126 |
4 |
Huyện Đức Trọng |
4.687 |
1.893 |
1.272 |
|
853 |
142 |
|
99 |
267 |
161 |
5 |
Huyện Lâm Hà |
6.522 |
2.734 |
1.838 |
|
1.022 |
167 |
|
143 |
386 |
232 |
6 |
Huyện Đam Rông |
5.060 |
2.103 |
1.413 |
|
831 |
128 |
|
110 |
297 |
178 |
7 |
Huyện Di Linh |
6.674 |
2.734 |
1.838 |
|
1.136 |
205 |
|
143 |
386 |
232 |
8 |
Huyện Bảo Lâm |
4.938 |
2.047 |
1.375 |
|
805 |
141 |
|
107 |
289 |
174 |
9 |
Thành phố Bảo Lộc |
3.658 |
1.488 |
1.000 |
|
654 |
102 |
|
78 |
210 |
126 |
10 |
Huyện Đạ Huoai |
3.171 |
1.294 |
869 |
|
568 |
79 |
|
68 |
183 |
110 |
11 |
Huyện Đạ Tẻh |
3.584 |
1.456 |
979 |
|
656 |
89 |
|
76 |
205 |
123 |
12 |
Huyện Cát Tiên |
4.279 |
1.780 |
1.196 |
|
700 |
108 |
|
93 |
251 |
151 |
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng cộng |
Nội dung |
|||||||||||||||
Hỗ trợ phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn, đô thị và kết nối các vùng miền |
Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp |
Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp |
Hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP |
Hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy làng nghề truyền thống ở nông thôn |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất |
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới |
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thị trường |
Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ người dân nông thôn |
Nâng cao chất lượng đời sống văn hoá nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn |
Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn |
Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới |
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội trong xây dựng nông thôn mới |
Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện chương trình, nâng cao năng lực, truyền thông nông thôn mới, thực hiện phong trào thi đua "cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới" |
|||||
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng |
Đẩy mạnh đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào "cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới" |
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng |
||||||||||||||||
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
Tổng cộng |
87.783 |
2.775 |
6.468 |
23.100 |
9.240 |
1.848 |
4.620 |
4.620 |
4.620 |
9.240 |
4.620 |
4.620 |
6.468 |
924 |
924 |
924 |
2.772 |
I |
Cấp tỉnh |
17.392 |
|
1.568 |
7.833 |
1.000 |
48 |
730 |
2.120 |
|
|
|
|
|
924 |
619 |
924 |
1.626 |
1 |
Văn phòng điều phối nông thôn mới |
1.339 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
419 |
524 |
396 |
2 |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130 |
- |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
656 |
|
|
656 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi cục Phát triển nông thôn |
5.351 |
|
|
1.953 |
1.000 |
48 |
730 |
1.620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật |
4.258 |
|
1.568 |
2.690 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trung tâm khuyến nông |
248 |
|
|
248 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi cục Chăn nuôi thú y và thủy sản |
1.456 |
|
|
1.456 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Tài chính |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
4 |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
6 |
Sở Xây dựng |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
7 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
8 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
170 |
|
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
9 |
Sở Công Thương |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
10 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
11 |
Sở Y tế |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
13 |
Sở Nội vụ |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
470 |
|
|
|
|
|
|
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
15 |
Sở Tư pháp |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
16 |
Công an tỉnh |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
17 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
18 |
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
414 |
|
|
50 |
19 |
Tỉnh đoàn Lâm Đồng |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
20 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
520 |
|
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170 |
|
|
50 |
21 |
Hội Nông dân tỉnh |
750 |
|
|
530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170 |
|
|
50 |
22 |
Ban Thi đua khen thưởng |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
23 |
Đài phát thanh truyền hình |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
24 |
Báo Lâm Đồng |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
25 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170 |
|
|
|
26 |
Trường Chính trị |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
II |
Cấp huyện |
70.391 |
2.775 |
4.900 |
15.267 |
8.240 |
1.800 |
3.890 |
2.500 |
4.620 |
9.240 |
4.620 |
4.620 |
6.468 |
|
305 |
|
1.146 |
1 |
Thành phố Đà Lạt |
3.750 |
100 |
300 |
215 |
970 |
700 |
400 |
|
70 |
268 |
385 |
132 |
164 |
|
20 |
|
26 |
2 |
Thành phố Bảo Lộc |
5.445 |
125 |
400 |
1.700 |
550 |
|
320 |
500 |
333 |
710 |
385 |
165 |
205 |
|
20 |
|
32 |
3 |
Huyện Lạc Dương |
5.742 |
125 |
300 |
2.157 |
970 |
270 |
280 |
|
466 |
335 |
385 |
165 |
205 |
|
20 |
|
64 |
4 |
Huyện Đam Rông |
7.005 |
200 |
500 |
1.500 |
550 |
|
280 |
500 |
1.834 |
536 |
385 |
264 |
328 |
|
25 |
|
103 |
5 |
Huyện Lâm Hà |
6.472 |
350 |
300 |
500 |
750 |
140 |
400 |
500 |
333 |
1.658 |
385 |
462 |
574 |
|
30 |
|
90 |
6 |
Huyện Đơn Dương |
4.199 |
200 |
500 |
600 |
750 |
|
280 |
|
228 |
536 |
385 |
264 |
328 |
|
25 |
|
103 |
7 |
Huyện Đức Trọng |
6.253 |
350 |
300 |
1.100 |
550 |
140 |
400 |
500 |
80 |
1.292 |
385 |
462 |
574 |
|
30 |
|
90 |
8 |
Huyện Di Linh |
7.239 |
450 |
500 |
950 |
550 |
270 |
400 |
|
570 |
1.560 |
385 |
604 |
738 |
|
30 |
|
232 |
9 |
Huyện Bảo Lâm |
6.630 |
325 |
500 |
1.045 |
750 |
140 |
320 |
|
200 |
871 |
385 |
1.363 |
533 |
|
30 |
|
168 |
10 |
Huyện Đạ Huoai |
4.700 |
175 |
500 |
1.000 |
550 |
|
250 |
500 |
228 |
469 |
385 |
241 |
287 |
|
25 |
|
90 |
11 |
Huyện Đạ Tẻh |
6.812 |
200 |
500 |
2.500 |
550 |
|
280 |
|
180 |
536 |
385 |
267 |
1.286 |
|
25 |
|
103 |
12 |
Huyện Cát Tiên |
6.146 |
175 |
300 |
2.000 |
750 |
140 |
280 |
|
100 |
469 |
385 |
231 |
1.246 |
|
25 |
|
45 |