Nghị quyết 04/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quãng ngãi

Số hiệu 04/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/03/2023
Ngày có hiệu lực 15/03/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 3 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 TỪ NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ;

Căn cứ Quyết định số 2559/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh ; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 là 399.680 triệu đồng, trong đó:

1. Vốn ngân sách Trung ương: 359.565 triệu đồng.

2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 40.115 triệu đồng.

 (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, DT.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
 (Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Dự án/đơn vị

Phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023

Tổng vốn

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Chi tiết theo từng lĩnh vực

Ngân sách tỉnh

Chi tiết theo từng lĩnh vực

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Các hoạt động kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

 

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Các hoạt động kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

A

B

(1)=(2)+(8)

(2)=(3)+(4)+ (5)+(6)+(7)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(9)+ (10)+(11)+ (12)+(13)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

TỔNG CỘNG

399.680

359.565

53.151

12.039

6.546

268.253

19.576

40.115

5.763

1.454

687

30.070

2.141

 

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

29.943

27.220

-

-

-

27.220

-

2.723

-

-

-

2.723

-

1

Huyện Sơn Hà

3.211

2.919

 

 

 

2.919

 

292

 

 

 

292

 

2

Huyện Sơn Tây

5.289

4.808

 

 

 

4.808

 

481

 

 

 

481

 

3

Huyện Trà Bồng

8.070

7.336

 

 

 

7.336

 

734

 

 

 

734

 

4

Huyện Ba Tơ

10.104

9.185

 

 

 

9.185

 

919

 

 

 

919

 

5

Huyện Minh Long

2.226

2.024

 

 

 

2.024

 

202

 

 

 

202

 

6

Huyện Bình Sơn

472

429

 

 

 

429

 

43

 

 

 

43

 

7

Huyện Tư Nghĩa

263

239

 

 

 

239

 

24

 

 

 

24

 

8

Huyện Nghĩa Hành

308

280

 

 

 

280

 

28

 

 

 

28

 

 

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

220.634

197.676

-

-

-

197.676

-

22.958

-

-

-

22.958

 

I

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

69.000

60.000

-

-

-

60.000

-

9.000

-

-

-

9.000

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

69.000

60.000

 

 

 

60.000

 

9.000

 

 

 

9.000

 

II

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

151.634

137.676

-

-

-

137.676

-

13.958

-

-

-

13.958

 

 

* Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý

5.503

5.003

 

 

 

5.003

 

500

 

 

 

500

 

1

Huyện Trà Bồng

5.503

5.003

 

 

 

5.003

 

500

 

 

 

500

 

 

* Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

146.131

132.673

-

-

-

132.673

-

13.458

-

-

-

13.458

 

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

4.315

3.750

-

-

-

3.750

-

565

-

-

-

565

 

1

Sở Công Thương

863

750

 

 

 

750

 

113

 

 

 

113

 

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

863

750

 

 

 

750

 

113

 

 

 

113

 

3

Tỉnh đoàn

863

750

 

 

 

750

 

113

 

 

 

113

 

4

Hội Nông dân tỉnh

863

750

 

 

 

750

 

113

 

 

 

113

 

5

Ban Dân tộc tỉnh

863

750

 

 

 

750

 

113

 

 

 

113

 

 

Phân bổ cho các huyện theo tiêu chí

141.816

128.923

-

-

-

128.923

-

12.893

-

-

-

12.893

 

1

Huyện Sơn Hà

29.245

26.586

 

 

 

26.586

 

2.659

 

 

 

2.659

 

2

Huyện Sơn Tây

25.001

22.728

 

 

 

22.728

 

2.273

 

 

 

2.273

 

3

Huyện Trà Bồng

37.692

34.265

 

 

 

34.265

 

3.427

 

 

 

3.427

 

4

Huyện Ba Tơ

41.239

37.490

 

 

 

37.490

 

3.749

 

 

 

3.749

 

5

Huyện Minh Long

7.821

7.110

 

 

 

7.110

 

711

 

 

 

711

 

6

Huyện Nghĩa Hành

818

744

 

 

 

744

 

74

 

 

 

74

 

 

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

17.238

15.672

-

-

-

15.672

-

1.566

-

-

-

1.566

 

 

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

17.238

15.672

-

-

-

15.672

-

1.566

-

-

-

1.566

 

1

Huyện Sơn Hà

3.487

3.170

 

 

 

3.170

 

317

 

 

 

317

 

2

Huyện Sơn Tây

2.916

2.651

 

 

 

2.651

 

265

 

 

 

265

 

3

Huyện Trà Bồng

4.337

3.943

 

 

 

3.943

 

394

 

 

 

394

 

4

Huyện Ba Tơ

5.214

4.740

 

 

 

4.740

 

474

 

 

 

474

 

5

Huyện Minh Long

1.170

1.064

 

 

 

1.064

 

106

 

 

 

106

 

6

Huyện Nghĩa Hành

114

104

 

 

 

104

 

10

 

 

 

10

 

 

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

58.914

53.151

53.151

-

-

-

-

5.763

5.763

-

-

-

 

I

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

6.041

5.443

5.443

-

-

-

-

598

598

-

-

-

 

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.251

1.088

1.088

 

 

 

 

163

163

 

 

 

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.251

1.088

1.088

 

 

 

 

163

163

 

 

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

4.790

4.355

4.355

-

-

-

-

435

435

-

-

-

 

2

Huyện Sơn Tây

1.088

989

989

 

 

 

 

99

99

 

 

 

 

3

Huyện Trà Bồng

2.841

2.583

2.583

 

 

 

 

258

258

 

 

 

 

4

Huyện Ba Tơ

422

384

384

 

 

 

 

38

38

 

 

 

 

5

Huyện Minh Long

439

399

399

 

 

 

 

40

40

 

 

 

 

II

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực

8.120

7.217

7.217

-

-

-

-

903

903

-

-

-

 

 

* Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

4.149

3.608

3.608

 

 

 

 

541

541

 

 

 

 

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

4.149

3.608

3.608

 

 

 

 

541

541

 

 

 

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

4.149

3.608

3.608

 

 

 

 

541

541

 

 

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

-

-

-

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

* Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học

3.971

3.609

3.609

-

-

-

-

362

362

-

-

-

 

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

-

-

-

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

3.971

3.609

3.609

-

-

-

-

362

362

-

-

-

 

1

Huyện Sơn Hà

575

523

523

 

 

 

 

52

52

 

 

 

 

2

Huyện Sơn Tây

435

395

395

 

 

 

 

40

40

 

 

 

 

3

Huyện Trà Bồng

974

885

885

 

 

 

 

89

89

 

 

 

 

4

Huyện Ba Tơ

1.286

1.169

1.169

 

 

 

 

117

117

 

 

 

 

5

Huyện Minh Long

701

637

637

 

 

 

 

64

64

 

 

 

 

III

Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm

32.518

29.468

29.468

-

-

-

-

3.050

3.050

-

-

-

 

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.371

2.062

2.062

 

 

 

 

309

309

 

 

 

 

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.371

2.062

2.062

 

 

 

 

309

309

 

 

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

30.147

27.406

27.406

-

-

-

-

2.741

2.741

-

-

-

 

1

Huyện Sơn Hà

10.700

9.727

9.727

 

 

 

 

973

973

 

 

 

 

2

Huyện Sơn Tây

1.070

972

972

 

 

 

 

98

98

 

 

 

 

3

Huyện Trà Bồng

13.401

12.183

12.183

 

 

 

 

1.218

1.218

 

 

 

 

4

Huyện Ba Tơ

3.533

3.212

3.212

 

 

 

 

321

321

 

 

 

 

5

Huyện Minh Long

1.069

972

972

 

 

 

 

97

97

 

 

 

 

6

Huyện Nghĩa Hành

374

340

340

 

 

 

 

34

34

 

 

 

 

IV

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

12.235

11.023

11.023

-

-

-

-

1.212

1.212

-

-

-

 

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.534

2.204

2.204

 

 

 

 

330

330

 

 

 

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

2.534

2.204

2.204

 

 

 

 

330

330

 

 

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

9.701

8.819

8.819

-

-

-

-

882

882

-

-

-

 

1

Huyện Sơn Hà

2.047

1.861

1.861

 

 

 

 

186

186

 

 

 

 

2

Huyện Sơn Tây

1.659

1.508

1.508

 

 

 

 

151

151

 

 

 

 

3

Huyện Trà Bồng

2.397

2.179

2.179

 

 

 

 

218

218

 

 

 

 

4

Huyện Ba Tơ

3.010

2.736

2.736

 

 

 

 

274

274

 

 

 

 

5

Huyện Minh Long

552

502

502

 

 

 

 

50

50

 

 

 

 

6

Huyện Nghĩa Hành

36

33

33

 

 

 

 

3

3

 

 

 

 

 

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

4.704

4.196

-

4.196

-

-

-

508

-

508

-

-

-

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.026

1.762

 

1.762

 

 

 

264

 

264,0

 

 

 

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.026

1.762

 

1.762

 

 

 

264

 

264,0

 

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

2.678

2.434

-

2.434

-

-

-

244

-

244,0

-

-

 

1

Huyện Sơn Hà

835

759

 

759

 

 

 

76

 

76,0

 

 

 

2

Huyện Sơn Tây

515

468

 

468

 

 

 

47

 

47,0

 

 

 

3

Huyện Trà Bồng

252

229

 

229

 

 

 

23

 

23,0

 

 

 

4

Huyện Ba Tơ

749

681

 

681

 

 

 

68

 

68,0

 

 

 

5

Huyện Minh Long

310

282

 

282

 

 

 

28

 

28,0

 

 

 

6

Huyện Bình Sơn

17

15

 

15

 

 

 

2

 

2,0

 

 

 

 

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

7.233

6.546

-

-

6.546

-

-

687

-

-

687

-

-

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

752

654

 

 

654

 

 

98

 

 

98

 

 

1

Sở Y tế

752

654

 

 

654

 

 

98

 

 

98

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

6.481

5.892

-

-

5.892

-

-

589

-

-

589

-

 

1

Huyện Sơn Hà

1.420

1.291

 

 

1.291

 

 

129

 

 

129

 

 

2

Huyện Sơn Tây

1.074

976

 

 

976

 

 

98

 

 

98

 

 

3

Huyện Trà Bồng

1.551

1.410

 

 

1.410

 

 

141

 

 

141

 

 

4

Huyện Ba Tơ

1.937

1.761

 

 

1.761

 

 

176

 

 

176

 

 

5

Huyện Minh Long

429

390

 

 

390

 

 

39

 

 

39

 

 

6

Huyện Bình Sơn

35

32

 

 

32

 

 

3

 

 

3

 

 

7

Huyện Tư Nghĩa

35

32

 

 

32

 

 

3

 

 

3

 

 

 

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

17.058

15.369

-

-

-

-

15.369

1.689

-

-

-

-

1.689

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

3.533

3.073

 

 

 

 

3.073

460

 

 

 

 

460

1

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

3.533

3.073

 

 

 

 

3.073

460

 

 

 

 

460

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

13.525

12.296

-

-

-

-

12.296

1.229

-

-

-

-

1.229

1

Huyện Sơn Hà

2.847

2.588

 

 

 

 

2.588

259

 

 

 

 

259

2

Huyện Sơn Tây

2.288

2.080

 

 

 

 

2.080

208

 

 

 

 

208

3

Huyện Trà Bồng

3.304

3.004

 

 

 

 

3.004

300

 

 

 

 

300

4

Huyện Ba Tơ

4.223

3.839

 

 

 

 

3.839

384

 

 

 

 

384

5

Huyện Minh Long

762

693

 

 

 

 

693

69

 

 

 

 

69

6

Huyện Nghĩa Hành

101

92

 

 

 

 

92

9

 

 

 

 

9

 

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

32.307

29.341

-

-

-

25.134

4.207

2.966

-

-

-

2.514

452

I

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

27.648

25.134

-

-

-

25.134

-

2.514

-

-

-

2.514

-

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

-

-

 

 

 

-

 

-

 

 

 

-

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

27.648

25.134

-

-

-

25.134

-

2.514

-

-

-

2.514

-

1

Huyện Sơn Hà

8.466

7.696

 

 

 

7.696

 

770

 

 

 

770

 

2

Huyện Sơn Tây

3.359

3.054

 

 

 

3.054

 

305

 

 

 

305

 

3

Huyện Trà Bồng

5.792

5.265

 

 

 

5.265

 

527

 

 

 

527

 

4

Huyện Ba Tơ

7.979

7.254

 

 

 

7.254

 

725

 

 

 

725

 

5

Huyện Minh Long

1.843

1.675

 

 

 

1.675

 

168

 

 

 

168

 

6

Huyện Bình Sơn

87

79

 

 

 

79

 

8

 

 

 

8

 

7

Huyện Nghĩa Hành

122

111

 

 

 

111

 

11

 

 

 

11

 

II

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi

4.659

4.207

-

-

-

-

4.207

452

-

-

-

-

452

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

725

631

 

 

 

 

631

94

 

 

 

 

94

 

Ban Dân tộc tỉnh

725

631

 

 

 

 

631

94

 

 

 

 

94

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

3.934

3.576

-

-

-

-

3.576

358

-

-

-

-

358

1

Huyện Sơn Hà

510

464

 

 

 

 

464

46

 

 

 

 

46

2

Huyện Sơn Tây

679

617

 

 

 

 

617

62

 

 

 

 

62

3

Huyện Trà Bồng

438

398

 

 

 

 

398

40

 

 

 

 

40

4

Huyện Ba Tơ

657

597

 

 

 

 

597

60

 

 

 

 

60

5

Huyện Minh Long

569

517

 

 

 

 

517

52

 

 

 

 

52

6

Huyện Bình Sơn

242

220

 

 

 

 

220

22

 

 

 

 

22

7

Huyện Tư Nghĩa

352

320

 

 

 

 

320

32

 

 

 

 

32

8

Huyện Nghĩa Hành

487

443

 

 

 

 

443

44

 

 

 

 

44

 

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

11.649

10.394

-

7.843

-

2.551

-

1.255

-

946

-

309

-

I

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

6.963

6.217

-

6.217

-

-

-

746

-

746

-

-

-

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.857

2.485

-

2.485

-

-

-

372

-

372

-

-

-

1

Ban Dân tộc tỉnh

2.501

2.175

 

2.175

 

 

 

326

 

326

 

 

 

2

Sở Tư pháp

356

310

 

310

 

 

 

46

 

46

 

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

4.106

3.732

-

3.732

-

-

-

374

-

374

-

-

-

1

Huyện Sơn Hà

942

856

 

856

 

 

 

86

 

86

 

 

 

2

Huyện Sơn Tây

605

550

 

550

 

 

 

55

 

55

 

 

 

3

Huyện Trà Bồng

875

795

 

795

 

 

 

80

 

80

 

 

 

4

Huyện Ba Tơ

1.214

1.104

 

1.104

 

 

 

110

 

110

 

 

 

5

Huyện Minh Long

336

305

 

305

 

 

 

31

 

31

 

 

 

6

Huyện Bình Sơn

67

61

 

61

 

 

 

6

 

6

 

 

 

7

Huyện Tư Nghĩa

67

61

 

61

 

 

 

6

 

6

 

 

 

II

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi

1.826

1.626

-

1.626

-

-

-

200

-

200

-

-

-

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

875

762

-

762

-

-

-

113

-

113

-

-

-

1

Ban Dân tộc tỉnh

317

276

 

276

 

 

 

41

 

41

 

 

 

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

279

243

 

243

 

 

 

36

 

36

 

 

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

279

243

 

243

 

 

 

36

 

36

 

 

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

951

864

-

864

-

-

-

87

-

87

-

-

-

1

Huyện Sơn Hà

205

186

 

186

 

 

 

19

 

19

 

 

 

2

Huyện Sơn Tây

167

152

 

152

 

 

 

15

 

15

 

 

 

3

Huyện Trà Bồng

241

219

 

219

 

 

 

22

 

22

 

 

 

4

Huyện Ba Tơ

283

257

 

257

 

 

 

26

 

26

 

 

 

5

Huyện Minh Long

55

50

 

50

 

 

 

5

 

5

 

 

 

III

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

2.860

2.551

-

-

-

2.551

-

309

-

-

-

309

-

 

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.201

1.044

-

-

-

1.044

-

157

-

-

-

157

-

1

Ban Dân tộc tỉnh

294

255

 

 

 

255

 

39

 

 

 

39

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

87

76

 

 

 

76

 

11

 

 

 

11

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

14

12

 

 

 

12

 

2

 

 

 

2

 

4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

87

76

 

 

 

76

 

11

 

 

 

11

 

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

87

76

 

 

 

76

 

11

 

 

 

11

 

6

Sở Y tế

87

76

 

 

 

76

 

11

 

 

 

11

 

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư,

87

76

 

 

 

76

 

11

 

 

 

11

 

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

87

76

 

 

 

76

 

11

 

 

 

11

 

9

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

118

102

 

 

 

102

 

16

 

 

 

16

 

10

Sở Tài chính

17

15

 

 

 

15

 

2

 

 

 

2

 

11

Sở Tư pháp

59

51

 

 

 

51

 

8

 

 

 

8

 

12

Sở Công Thương

59

51

 

 

 

51

 

8

 

 

 

8

 

13

Sở Thông tin và Truyền thông

59

51

 

 

 

51

 

8

 

 

 

8

 

14

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

59

51

 

 

 

51

 

8

 

 

 

8

 

 

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

1.659

1.507

-

-

-

1.507

-

152

-

-

-

152

-

1

Huyện Sơn Hà

361

328

 

 

 

328

 

33

 

 

 

33

 

2

Huyện Sơn Tây

279

254

 

 

 

254

 

25

 

 

 

25

 

3

Huyện Trà Bồng

405

368

 

 

 

368

 

37

 

 

 

37

 

4

Huyện Ba Tơ

496

451

 

 

 

451

 

45

 

 

 

45

 

5

Huyện Minh Long

106

96

 

 

 

96

 

10

 

 

 

10

 

6

Huyện Bình Sơn

6

5

 

 

 

5

 

1

 

 

 

1

 

7

Huyện Tư Nghĩa

6

5

 

 

 

5

 

1

 

 

 

1

 

 

[...]