HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 01
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/20117NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Xét Tờ trình số 3238/TTr-UBND ngày 13 tháng 11
năm 2023 của UBND tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 để làm cơ sở xác định
giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1199/BC-HĐND ngày
20 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất.
b) Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiên thuê
đất, thuê mặt nước đã được sửa đổi tại Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
c) Theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
d) Theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 101 và khoản 4
Điều 102 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
e) Các trường hợp khác phải áp dụng hệ số điều chỉnh
giá đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
STT
|
Địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
|
I
|
THÀNH PHỐ TÂN AN
|
|
1
|
Các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
|
2,4
|
2
|
Phường Tân Khánh, phường Khánh Hậu và các xã: An
Vĩnh Ngãi, Lợi Bình Nhơn, Bình Tâm, Hướng Thọ Phú, Nhơn Thạnh Trung
|
2,2
|
II
|
HUYỆN TÂN TRỤ
|
|
1
|
Thị trấn Tân Trụ
|
2,2
|
2
|
Các xã: Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Tân
Bình, Bình Tịnh
|
2
|
3
|
Các xã: Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt
Ninh, Đức Tân
|
1,8
|
III
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
1
|
Thị trấn Tầm Vu
|
1,8
|
2
|
Các xã: Hòa Phú, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương
Xuân Hội, Vĩnh Công, Phú Ngãi Trị, Long Trì
|
1,6
|
3
|
Các xã: An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú
Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ
|
1,4
|
IV
|
HUYỆN THỦ THỪA
|
|
1
|
Thị trấn Thủ Thừa
|
2,2
|
2
|
Các xã: Bình Thạnh, Nhị Thành (phía Đông từ rạch
cây Gáo, phía Tây từ rạch cây Gáo), Bình An, Mỹ An (phía Đông), Mỹ Phú
|
2
|
3
|
Các xã: Mỹ An (phía Tây từ rạch hàng Bần - Tiền
Giang), Tân Thành, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Long
|
1,8
|
V
|
HUYỆN BẾN LỨC
|
|
1
|
Thị trấn Bến Lức
|
2
|
2
|
Các xã: Mỹ Yên, Phước Lợi, Tân Bửu, Thanh Phú,
Long Hiệp, Nhựt Chánh, An Thạnh, Thạnh Đức
|
1,7
|
3
|
Các xã: Lương Hòa, Lương Bình, Thạnh Lợi, Tân
Hòa, Bình Đức, Thạnh Hòa
|
1,4
|
VI
|
HUYỆN CẦN ĐƯỚC
|
|
1
|
Thị trấn Cần Đước
|
1,6
|
2
|
Các xã: Long Cang, Long Định, Long Hòa, Long Hựu
Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ, Phước Đông, Phước
Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch
|
1,4
|
VII
|
HUYỆN CẦN GIUỘC
|
|
1
|
Thị trấn Cần Giuộc
|
2
|
2
|
Các xã: Mỹ Lộc, Long Hậu, Phước Lý, Long Thượng
|
1,8
|
3
|
Các xã: Thuận Thành, Phước Lâm, Phước Hậu, Tân Tập,
Long An, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Phước Vĩnh Đông, Đông Thạnh, Long Phụng
|
1,6
|
VIII
|
HUYỆN ĐỨC HÒA
|
|
1
|
Thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu Nghĩa
|
2
|
2
|
Các xã: Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam, Mỹ
Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ
|
1,8
|
3
|
Thị trấn Hiệp Hòa và các xã: Hựu Thạnh, Đức Hòa
Thượng, Hòa Khánh Đông, Tân Mỹ, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hòa Khánh
Nam, Hiệp Hòa, An Ninh Tây, Lộc Giang
|
1,5
|
IX
|
HUYỆN ĐỨC HUỆ
|
|
1
|
Thị trấn Đông Thành
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hòa Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông,
Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc
|
1,8
|
3
|
Các xã: Bình Hòa Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây,
Mỹ Bình, Bình Thành
|
1,5
|
X
|
HUYỆN THẠNH HÓA
|
|
1
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
2
|
2
|
Các xã: Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy
Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp
|
1,8
|
3
|
Các xã: Thuận Bình, Thạnh An
|
1,6
|
XI
|
HUYỆN TÂN THẠNH
|
|
1
|
Thị trấn Tân Thạnh
|
2,2
|
2
|
Các xã: Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành, Hậu Thạnh
Đông, Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến Bình
|
2,0
|
3
|
Các xã: Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Hậu Thanh Tây, Bắc
Hòa, Tân Hòa
|
1,8
|
XII
|
THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG
|
|
1
|
Phường 1, phường 2, phường 3
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hiệp, Bình Tân, Tuyên Thạnh, Thạnh
Hưng, Thạnh Trị
|
1,8
|
XIII
|
HUYỆN MỘC HÓA
|
|
1
|
Thị trấn Bình Phong Thạnh
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hòa Đông, Bình Hòa Tây, Bình Hòa
Trung, Bình Thạnh, Tân Lập, Tân Thành
|
1,8
|
XIV
|
HUYỆN VĨNH HƯNG
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Hưng
|
2
|
2
|
Các xã: Hưng Điền A, Khánh Hưng, Thái Bình Trung,
Thái Trị, Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, Vĩnh Bình, Vĩnh Trị, Vĩnh Thuận
|
1,8
|
XV
|
HUYỆN TÂN HƯNG
|
|
1
|
Thị trấn Tân Hưng
|
2
|
2
|
Các xã: Vĩnh Châu B, Vĩnh Châu A, Vĩnh Bửu, Vĩnh Đại,
Vĩnh Lợi, Vĩnh Thạnh, Hưng Thạnh, Hưng Điền B, Hưng Điền, Hưng Hà, Thạnh Hưng
|
1,8
|
Ghi chú: Đối với loại đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp thuộc địa bàn nào thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất của địa
bàn đó
|
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
01/2023/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023 và bãi bỏ Văn bản số
224/HĐND-KTNS ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hướng
dẫn áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01
năm 2023 đến ngày 28 tháng 02 năm 2023.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tài nguyên - Môi trường (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện,thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng trực thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|