Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND; quy định về mức thu phí qua phà tam hiệp và phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
Số hiệu | 23/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Huỳnh Văn Be |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày các Tờ trình số 4686/TTr-UBND ngày
05 tháng 11 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung đối tượng thu phí vệ sinh quy định
tại Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp
thứ 14 về quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Tờ
trình số 5003/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009 về mức thu phí qua phà Tam Hiệp
thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre; Tờ trình số 5030/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm
2009 về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ
địa chính;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 9
Mục VIII như sau:
“1. Các chợ, siêu thị trên địa bàn Thành phố Bến Tre (trừ các điểm chợ đã được giao thầu, giao khoán)”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Mục
VIII như sau:
“5. Sạp buôn bán cố định trong các chợ
a) Bán hàng công nghệ phẩm, mỹ phẩm, vải sợi: 25.000 đồng/tháng hoặc 1.000 đồng/ngày
b) Bán hàng nông sản, thực phẩm, hoa tươi, trái cây: 40.000 đồng/tháng hoặc 1.500 đồng/ngày”.
3. Bổ sung khoản 2 vào sau
khoản 1 Mục I như sau:
“2. Phòng trọ cho thuê chỉ để ở
a) Cho thuê hàng tháng:
- Phòng trọ ≤ 5 người: 12.000 đồng/phòng/tháng
- Phòng trọ >5 người: 15.000 đồng/phòng/tháng
b) Cho thuê ngắn ngày: 8.000 đồng/phòng/tháng”.
Điều 2. Quy định mức thu phí qua phà Tam Hiệp thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre
1. Đối tượng thu phí: (Phụ lục kèm theo)
2. Đối tượng miễn: học sinh, thương binh và đối tượng khác theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí.
Điều 3. Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
1. Đối tượng thu phí: các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Đối tượng không thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp đo đạc phục vụ thu hồi, giải phóng mặt bằng, phục vụ giao đất mới để xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi.
3. Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
- Đối với các thửa đất có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2, mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được tính như sau:
+ Khu vực đô thị: 700 đồng/m2.
+ Khu vực nông thôn: 500 đồng/m2.