HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2021/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC VÀ
THAM DỰ CÁC KỲ THI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng
đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 5444/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi cho
công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với lĩnh vực giáo
dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước
về giáo dục - đào tạo, các cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuẩn
bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quy định nội dung, mức chi cho công tác chuẩn bị, tổ chức
và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ
1. Các nội dung, mức chi cụ thể
cho công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi thuộc lĩnh vực giáo dục -
đào tạo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết
này.
2. Các nội dung
khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng
đối với giáo dục phổ thông.
3. Ngoài các kỳ thi và nhiệm vụ
quy định tại Nghị quyết này, các cơ quan quản lý giáo dục - đào tạo, các cơ sở
giáo dục - đào tạo căn cứ tình hình ngân sách và nội dung cụ thể để chi tổ chức
các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn và nguồn kinh
phí hoạt động của đơn vị, mức chi tối đa không vượt quá 80% mức chi quy định tại
Nghị quyết này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08 tháng
12 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ GD&ĐT);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Trung tâm CNTT và TT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VPUBND tỉnh);
- Lưu: VT, TTDN (H).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
PHỤ LỤC:
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC
VÀ THAM DỰ CÁC KỲ THI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
HĐND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Nội dung
chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối
đa (đồng)
|
I
|
Chi tiền công cho các
chức danh là thành viên của Hội đồng/Ban/điểm thi tốt nghiệp trung học phổ
thông quốc gia, thi học sinh giỏi lớp 12 trung học
phổ thông (THPT), thi chọn đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia; thi học sinh
giỏi lớp 9 trung học cơ sở, thi tuyển sinh vào lớp 10
|
|
|
1
|
Chi tiền công cho thành viên Hội
đồng /ban ra đề
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng/ban ra đề thi vòng trong
|
Ngày/người
|
455.000
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng/ban ra đề thi vòng trong
|
Ngày/người
|
410.000
|
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên hội đồng/ban ra
đề thi vòng trong
|
Ngày/người
|
300.000
|
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên hội đồng/ban ra
đề thi vòng ngoài
|
Ngày/người
|
260.000
|
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ vòng trong hội
đồng/ban ra đề thi
|
Ngày/người
|
150.000
|
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ vòng ngoài hội
đồng/ban ra đề thi
|
Ngày/người
|
150.000
|
2
|
Hội đồng/Ban in sao đề thi
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng/ban in sao vòng trong
|
Ngày/người
|
390.000
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng/ban in sao vòng trong
|
Ngày/người
|
340.000
|
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên hội đồng/ban in
sao vòng trong
|
Ngày/người
|
280.000
|
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên hội đồng/ban in
sao vòng ngoài và thành viên vận chuyển đề thi tốt nghiệp THPT
|
Ngày/người
|
260.000
|
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ vòng trong hội
đồng/ban in sao
|
Ngày/người
|
260.000
|
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ vòng ngoài hội
đồng/ban in sao
|
Ngày/người
|
150.000
|
3
|
Ban chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT (Trưởng ban,
Phó Trưởng ban, Ủy viên, Thư ký, nhân viên phục vụ)
|
|
|
|
Trưởng ban
|
Ngày/người
|
455.000
|
|
Phó trưởng ban
|
Ngày/người
|
365.000
|
|
Thư ký, ủy viên
|
Ngày/người
|
300.000
|
|
Nhân viên phục vụ
|
Ngày/người
|
150.000
|
4
|
Ban Thư ký Hội đồng thi tốt nghiệp THPT
|
|
|
|
Trưởng ban
|
Ngày/người
|
390.000
|
|
Phó trưởng ban
|
Ngày/người
|
330.000
|
|
Ủy viên
|
Ngày/người
|
280.000
|
5
|
Hội đồng/Ban/điểm coi thi
|
|
|
|
Trưởng ban
|
Ngày/người
|
345.000
|
|
Phó trưởng ban
|
Ngày/người
|
325.000
|
|
Điểm trưởng
|
Ngày/người
|
325.000
|
|
Ủy viên, thư ký, giám thị, giám sát, điểm phó
|
Ngày/người
|
275.000
|
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Ngày/người
|
130.000
|
6
|
Ban/Tổ làm phách (làm việc cách ly)
|
|
|
|
Trưởng ban
|
Ngày/người
|
390.000
|
|
Phó trưởng ban
|
Ngày/người
|
325.000
|
|
Thư ký, ủy viên
|
Ngày/người
|
275.000
|
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ vòng trong
|
Ngày/người
|
275.000
|
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ vòng ngoài
|
Ngày/người
|
150.000
|
7
|
Hội đồng/Ban chấm thi, Hội đồng/Ban phúc khảo,
Hội đồng/Ban chấm thẩm định bài thi
|
|
|
|
Trưởng ban
|
Ngày/người
|
390.000
|
|
Phó trưởng ban
|
Ngày/người
|
325.000
|
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên, giám khảo
|
Ngày/người
|
275.000
|
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Ngày/người
|
150.000
|
II
|
Chi tiền ăn, tiền giải
khát giữa giờ cho học sinh các đội dự tuyển trong quá trình tập huấn để tham
dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và thi chọn vào đội tuyển dự thi
Olympic khu vực và quốc tế
- Tiền ăn
- Tiền giải khát
|
Ngày/người
Buổi/người
|
150.000
20.000
|
III
|
Tiền
công ra đề thi
|
|
|
1
|
Tiền công xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi
và bản đặc tả đề thi
|
Ngày/người
|
300.000
|
2
|
Tiền công ra đề đề xuất đối với đề thi tự luận
thi tuyển sinh vào lớp 10
|
Ngày/người
|
480.000
|
3
|
Tiền công ra đề đề xuất đối với đề thi tự luận
thi chọn học sinh vào đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia
|
Ngày/người
|
850.000
|
4
|
Tiền công ra đề đề xuất đối với đề thi tự luận
thi chọn học sinh giỏi lớp 9:
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
|
Ngày/người
Ngày/người
|
500.000
400.000
|
5
|
Tiền công ra đề đề xuất đối với đề thi tự luận
thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi chọn học sinh vào đội tuyển thi học sinh
giỏi quốc gia:
- Cấp tỉnh
- Cấp cơ sở
|
Ngày/người
Ngày/người
|
600.000
400.000
|
6
|
Tiền công ra đề thi chính thức và dự bị có kèm
theo đáp án, biểu điểm (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói gồm 10 chủ đề)
- Thi tuyển sinh vào lớp 10
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển thi học sinh
giỏi quốc gia
- Thi học sinh giỏi lớp 12
+ Cấp tỉnh
+ Cấp cơ sở
- Thi học sinh giỏi lớp 9:
+ Cấp tỉnh
+ Cấp huyện
|
Ngày/người
Ngày/người
Ngày/người
Ngày/người
Ngày/người
Ngày/người
|
525.000
750.000
750.000
450.000
585.000
450.000
|
IV
|
Tiền
công xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
|
|
|
1
|
Tiền công xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi
và bản đặc tả đề thi
|
|
|
|
Người chủ trì
|
Ngày/người
|
520.000
|
|
Các thành viên
|
Ngày/người
|
410.000
|
2
|
Tiền công soạn thảo câu hỏi thô
|
Câu
|
50.000
|
3
|
chọn lọc, thẩm định và biên tập câu hỏi
|
Câu
|
40.000
|
4
|
Chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Câu
|
35.000
|
5
|
chỉnh sửa lại các câu hỏi sau khi thử nghiệm đề
thi
|
Câu
|
25.000
|
6
|
Rà soát, lựa chọn và nhập các câu hỏi vào ngân
hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa
|
Câu
|
7.000
|
7
|
Tiền công phân tích kết quả thi thử nghiệm theo
từng đề thi
|
Đồng/báo
cáo/môn thi
|
750.000
|
8
|
Tiền công thuê chuyên gia định cỡ câu trắc
nghiệm
|
|
|
|
Người chủ trì
|
Ngày/người
|
600.000
|
|
Các thành viên
|
Ngày/người
|
450.000
|
V
|
Tiền công tập huấn các
đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia, dự thi chọn vào đội tuyển dự thi
Olympic quốc tế và khu vực
|
|
|
1
|
Tiền công cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn,
tiền công biên soạn và giảng dạy lý thuyết, biên soạn và giảng dạy thực hành cho
các đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia, dự thi chọn vào đội tuyển dự thi
Olympic quốc tế và khu vực
|
Người/buổi
|
525.000
|
2
|
Tiền công cho cán bộ trợ lý thí nghiệm, thực
hành
|
Người/buổi
|
375.000
|
3
|
Tiền may đồng phục cho học sinh các đội tuyển
dự thi học sinh giỏi quốc gia, dự thi chọn vào đội tuyển dự thi Olympic quốc
tế và khu vực
|
Đồng/người
|
900.000
|