HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
132/2021/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC VÀ THAM DỰ CÁC KỲ
THI, CUỘC THI, HỘI THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC
ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày
26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị
quyết quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc
thi, hội thi áp dụng đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và trường Đại học Hoa Lư; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong
lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tình, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: GD&ĐT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, Tài chính, Tư pháp;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, P.CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC VÀ THAM DỰ CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI
THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 132/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, mức
chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; cụ thể các kỳ thi, cuộc thi, hội
thi sau:
1. Các kỳ thi: Tốt nghiệp trung học
phổ thông; tuyển sinh đầu cấp; chọn học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh các môn văn
hóa; khảo sát, đánh giá chất lượng giáo dục về văn hóa cấp tỉnh; thể dục thể
thao cấp huyện, cấp tỉnh; an ninh, quốc phòng cấp huyện, cấp tỉnh; nghề phổ
thông cấp huyện, cấp tỉnh; chọn học sinh giỏi vào đội tuyển tham dự kỳ thi khu
vực, quốc gia; chọn học sinh giỏi cấp quốc gia.
2. Các cuộc thi: Nghiên cứu khoa học,
kỹ thuật cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia; câu lạc bộ toán tuổi
thơ cấp huyện, cấp tỉnh; Olympic tài năng Tiếng Anh cấp huyện, cấp tỉnh; trạng
nguyên tiếng Việt cấp huyện, cấp tỉnh; an toàn giao thông cấp tỉnh; tuổi trẻ học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cấp huyện, cấp tỉnh;
học sinh với ý tưởng khởi nghiệp cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia.
3. Các hội thi: Giáo viên dạy giỏi
các cơ sở giáo dục mầm non cấp huyện, cấp tỉnh; giáo viên dạy giỏi, giáo viên
chủ nhiệm lớp giỏi cơ sở giáo dục phổ thông cấp huyện, cấp tỉnh; giáo viên làm
tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh;
nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe trẻ mầm non cấp huyện, cấp tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh
Bình; Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.
2. Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân
khác có liên quan đến việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc
quản lý kinh phí
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai,
minh bạch, đúng chế độ.
2. Việc lập dự toán, thanh quyết toán
kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh
vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước và chế độ kế toán hiện hành.
3. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Chương II
NỘI DUNG, MỨC
CHI CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC VÀ THAM DỰ CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI THI TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Điều 4. Quy định
nội dung, mức chi cho công tác đề thi như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
1
|
Chi công tác xây dựng ngân hàng câu
hỏi thi
|
|
|
a)
|
Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
người tham gia soạn thảo, biên tập, hoàn thiện câu trắc nghiệm
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình ban hành quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
|
b)
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi
|
|
|
-
|
Chi tiền công xây dựng ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi:
|
|
|
|
Chủ trì xây dựng
|
Đồng/người/ngày
|
600.000
|
|
Thành viên xây dựng
|
Đồng/người/ngày
|
420.000
|
-
|
Chi tiền công phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
c)
|
Chi soạn thảo câu hỏi thô
|
Đồng/câu
|
50.000
|
d)
|
Chi rà soát, chọn lọc, thẩm định và
biên tập câu hỏi
|
Đồng/câu
|
45.000
|
d)
|
Chi chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Đồng/câu
|
40.000
|
e)
|
Chi xây dựng đề thi thử nghiệm; tổ
chức thử nghiệm và phân tích, đánh giá các đề thi sau thử nghiệm
|
|
|
-
|
Chi xây dựng ma trận đề thi trắc
nghiệm
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
-
|
Chi xây dựng đề thi gốc (Phản biện
và đáp án)
|
Đồng/đề
|
900.000
|
-
|
Chi xây dựng các mã đề thi
|
Đồng/đề
|
300.000
|
-
|
Tiền công cho Hội đồng thi thử nghiệm
|
|
|
|
Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
|
Phó Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
|
Thư ký, Giám thị
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
|
Nhân viên bảo vệ
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
g)
|
Chi chỉnh sửa lại các câu hỏi sau
khi thử nghiệm đề thi
|
Đồng/câu
|
28.000
|
h)
|
Thuê chuyên gia thẩm định câu hỏi
|
Đồng/người/ngày
|
480.000
|
i)
|
Chi rà soát, lựa chọn và nhập các
câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa
|
Đồng/câu
|
8.000
|
k)
|
Tiền công phân tích kết quả thi thử
nghiệm theo từng đề thi
|
Thực hiện theo mức chi quy định tại
điểm đ khoản 9 Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự
các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông
|
l)
|
Chi phí đi lại, ăn ở cho thành viên
làm công tác xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, Hội đồng thi thử nghiệm (nếu có)
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của
các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
2
|
Chi công tác ra đề thi
|
|
|
a)
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi
|
|
|
-
|
Chi tiền công xây dựng ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi
|
|
|
|
Chủ trì xây dựng
|
Đồng/người/ngày
|
600.000
|
|
Thành viên xây dựng
|
Đồng/người/ngày
|
420.000
|
-
|
Chi tiền công phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
b)
|
Chi ra đề đề xuất đối với đề thi tự
luận (chỉ áp dụng cho các môn thi không có ngân hàng câu hỏi thi)
|
|
|
|
Thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Đồng/đề
|
500.000
|
|
Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển
đi thi cấp khu vực, cấp quốc gia
|
Đồng/đề
theo phân môn
|
950.000
|
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
Đồng/đề
theo phân môn
|
600.000
|
|
Thi tuyển sinh lớp 10 trường trung
học phổ thông chuyên
|
Đồng/đề
theo phân môn
|
600.000
|
|
Thi tuyển sinh lớp 10 hệ đại trà
|
Đồng/đề
|
500.000
|
|
Các kỳ thi, cuộc thi, hội thi khác
quy định tại Điều 1 Quy định này
|
Đồng/đề
|
400.000
|
c)
|
Chi ra đề thi chính thức và dự bị
(soạn thảo, thẩm định, phản biện) có kèm theo đáp án, biểu điểm
|
|
|
|
Thi tốt nghiệp trung học phổ thông (đề
tự luận, đề trắc nghiệm)
|
Đồng/người/ngày
|
450.000
|
|
Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển
đi thi cấp khu vực, cấp quốc gia (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành, đề
thi nói gồm 10 chủ đề)
|
Đồng/người/ngày
|
800.000
|
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đề
tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)
|
Đồng/người/ngày
|
500.000
|
|
Thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên (đề
tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)
|
Đồng/người/ngày
|
500.000
|
|
Thi tuyển sinh vào lớp 10 hệ đại trà
(đề tự luận, đề trắc nghiệm)
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
|
Các kỳ thi, cuộc thi, hội thi khác
quy định tại Điều 1 Quy định này
|
Đồng/đề
|
350.000
|
d)
|
Chi tiền công cho Hội đồng/Ban ra đề
thi
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng/Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
450.000
|
|
Phó Chủ tịch thường trực/Phó trưởng
ban thường trực
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
|
Phó Chủ tịch/Phó trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
380.000
|
|
Ủy viên, Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
320.000
|
|
Công an, bảo vệ vòng trong (24/24h)
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
|
Công an, bảo vệ vòng ngoài
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
3
|
Chi công tác in sao đề thi (chi tiền
công cho Hội đồng/Ban in sao đề thi)
|
|
|
a)
|
Chủ tịch Hội đồng/Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
b)
|
Phó Chủ tịch thường trực/Phó trưởng
ban thường trực
|
Đồng/người/ngày
|
370.000
|
c)
|
Phó Chủ tịch/Phó trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
d)
|
Ủy viên, Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
đ)
|
Công an, bảo vệ vòng trong (24/24h)
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
e)
|
Công an, bảo vệ vòng ngoài
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
Điều 5. Quy định
nội dung, mức chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
1
|
Tổ chức thi
|
|
|
a)
|
Chi công tác chuẩn bị thi (gồm: Tiếp
nhận, nhập và quản lý dữ liệu, sắp xếp phòng thi, dán ảnh, xử lý hồ sơ thi,
đóng gói phiếu trả lời trắc nghiệm và các công việc khác liên quan đến công
tác chuẩn bị thi)
|
|
|
|
Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
240.000
|
|
Phó Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
|
Ủy viên, Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
180.000
|
b)
|
Chi tiền công cho Ban vận chuyển và
bàn giao đề thi
|
|
|
|
Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
|
Phó Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
320.000
|
|
Ủy viên
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
|
Công an, bảo vệ
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
c)
|
Chi tiền công cho Hội đồng/Ban coi
thi/Điểm thi
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng/Trưởng ban/Trưởng
điểm
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
|
Phó Chủ tịch/Phó trưởng ban/Phó trưởng
điểm
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
|
Ủy viên, thư kí, giám thị, công an,
bảo vệ vòng trong (24/24h)
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
2
|
Tổ chức chấm thi
|
|
|
a)
|
Chi tiền công cho các thành viên của
Ban làm phách
|
|
|
|
Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
|
Phó Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
|
Ủy viên, Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
|
Công an, bảo vệ vòng trong (24/24h)
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
|
Công an, bảo vệ vòng ngoài
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
b)
|
Chi chấm bài thi tự luận, bài thi
nói, bài thi thực hành, bài thi tin học; sản phẩm khoa học kỹ thuật
|
|
|
|
Thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
500.000
|
|
Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển
đi thi cấp quốc gia
|
Đồng/người/ngày
|
500.000
|
|
Thi tuyển sinh vào lớp 10 đại trà
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
|
Thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên
|
Đồng/người/ngày
|
500.000
|
|
Các kỳ thi, cuộc thi, hội thi khác
được quy định tại Điều 1 Quy định này
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
c)
|
Chấm bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
Chấm bài thi trắc nghiệm (chấm trực
tiếp trên giấy)
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
|
Chấm bài thi trắc nghiệm (chấm trên
máy)
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
d)
|
Tiền công cho Tổ trưởng, Tổ phó các
tổ chấm thi (ngoài tiền công chấm thi):
|
|
|
Đối với thi tốt nghiệp trung học phổ
thông, thi chọn học sinh giỏi, thi chọn đội tuyển quốc gia
|
Thực hiện theo quy định tại khoản 11
Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi
áp dụng đối với giáo dục phổ thông
|
|
Đối với các kỳ thi, cuộc thi, hội thi
khác được quy định tại Điều 1 Quy định này
|
Đồng/người/ngày
|
240.000
|
đ)
|
Chi tiền công cho các thành viên của
Hội đồng/Ban chấm thi, Hội đồng/Ban phúc khảo, Hội đồng/Ban chấm thẩm định
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng/Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
|
Phó Chủ tịch thường trực/Phó trưởng
ban thường trực
|
Đồng/người/ngày
|
320.000
|
|
Phó Chủ tịch/Phó trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
|
Ủy viên, Thư ký, Kỹ thuật viên
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
|
Công an bảo vệ vòng trong (24/24h)
|
Đồng/người/ngày
|
240.000
|
|
Công an bảo vệ vòng ngoài
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
3
|
Chi tiền công cho các thành viên của
Ban Chỉ đạo thi
|
|
|
a)
|
Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
450.000
|
b)
|
Phó Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
c)
|
Ủy viên, Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
4
|
Chi tiền công cho các thành viên của
Hội đồng thi
|
|
|
a)
|
Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
450.000
|
b)
|
Phó Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
400.000
|
c)
|
Ủy viên
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
5
|
Chi tiền công cho các thành viên của
Ban thư kí hội đồng thi
|
|
|
a)
|
Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
360.000
|
b)
|
Phó Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
c)
|
Ủy viên
|
Đồng/người/ngày
|
250.000
|
6
|
Chi cho công tác thanh tra, kiểm
tra trước, trong và sau khi thi
|
|
|
a)
|
Chi tiền công tác phí đi công tác để
thanh tra, kiểm tra
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
b)
|
Chi tiền công cho các thành viên
Đoàn thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
|
Phó Trưởng đoàn thanh tra
|
Đồng/người/ngày
|
320.000
|
|
Đoàn viên thanh tra
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
|
Thanh tra viên độc lập
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
Điều 6. Quy định
nội dung, mức chi cho công tác tập huấn và tham dự kỳ thi, cuộc thi khu vực, quốc
gia:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
1
|
Chi công tác tập huấn đội tuyển học
sinh giỏi tỉnh và các dự án khoa học kỹ thuật dự thi khu vực, quốc gia; tập
huấn các đội tuyển quốc gia
|
|
|
a)
|
Chi tổ chức hội thảo xây dựng đề
cương chi tiết cho chương trình tập huấn
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
b)
|
Chi dịch tài liệu tham khảo (nếu
có)
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình về việc ban hành quy định chế độ tiếp khách trong nước, tiếp khách
nước ngoài và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam của tỉnh
Ninh Bình
|
c)
|
Chi tiền công cán bộ phụ trách lớp
tập huấn
|
Đồng/người/ngày
|
150.000
|
d)
|
Chi tiền công biên soạn và giảng dạy
lý thuyết, dạy thực hành
|
Đồng/tiết
|
250.000
|
đ)
|
Chi tiền công trợ lý thí nghiệm, thực
hành
|
Đồng/tiết
|
120.000
|
2
|
Chi cho công tác tham dự các kỳ
thi, cuộc thi
|
|
|
a)
|
Chi phí cho các thành viên của đoàn
và học sinh tham dự các kỳ thi, cuộc thi khu vực, quốc gia
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
b)
|
Chi tiền công soạn đề thi gửi Ban tổ
chức các kỳ thi, cuộc thi khu vực, quốc gia
|
Đồng/câu
|
500.000
|
c)
|
Chi may đồng phục cho đoàn tham dự
kỳ thi, cuộc thi khu vực, quốc gia
|
Đồng/bộ/người
|
1.500.000
|
Điều 7. Quy định
nội dung, mức chi cho các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác chuẩn bị, tổ chức,
tập huấn, tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ
cho thành viên Hội đồng/ Ban ra đề thi, Hội đồng/Ban in sao đề thi, những người
làm phách tập trung trong những ngày làm việc tập trung cách ly
|
|
|
a)
|
Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ
trong thời gian thực tế ra đề thi, in sao đề thi, làm phách
|
Mức chi bằng 150% mức chi quy định
tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
b)
|
Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ
trong thời gian cách ly còn lại (cách ly để chờ hết thời gian tổ chức kỳ thi,
cuộc thi, hội thi mà không phải trực tiếp làm nhiệm vụ ra đề thi, in sao đề
thi, làm phách)
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của
các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
2
|
Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ,
tiền ở, tiền đi lại cho các thành viên tham gia công tác tổ chức thi và chấm
thi (nếu có); giáo viên (nếu có) và học sinh các đội dự tuyển của tỉnh trong
quá trình tập huấn để tham dự các kỳ thi, cuộc thi khu vực, quốc gia
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của
các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
3
|
Chi tiền công cho nhân viên y tế,
nhân viên phục vụ công tác chuẩn bị, công tác đề thi, công tác tổ chức thi,
chấm thi, công tác tập huấn và tham dự kỳ thi, cuộc thi khu vực, quốc gia
|
Đồng/người/ngày
|
150.000
|
4
|
Chi tiền công cho thành viên Hội đồng
xét tuyển sinh, Hội đồng xét tốt nghiệp
|
|
a)
|
Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
350.000
|
b)
|
Phó Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
300.000
|
c)
|
Ủy viên, Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
280.000
|
5
|
Chi thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng/Ban
ra đề thi, Hội đồng/Ban in sao đề thi; thuê địa điểm thi, địa điểm tổ chức chấm
thi, địa điểm làm việc (nếu có)
|
Theo
thực tế
|
6
|
Chi thuê phòng học, phòng thí nghiệm;
thuê phương tiện đi thực tế, thực hành cho việc tập huấn các đội dự tuyển dự
thi khu vực, quốc gia
|
Theo
thực tế
|
7
|
Chi mua, thuê, vận chuyển, lắp đặt,
gia công, kiểm tra các dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu, trang thiết bị, mẫu
vật thực hành, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ ra đề thi, in sao đề thi, tổ chức
thi, chấm thi, tập huấn các đội tuyển và tham dự các kỳ thi khu vực, quốc
gia; chi in ấn các tài liệu, giấy chứng nhận, thẻ phục vụ công tác tổ chức
thi, chấm thi
|
Theo
thực tế
|
8
|
Chi gặp mặt đội tuyển học sinh giỏi
tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
|
Đồng/học
sinh
|
1.000.000
|
9
|
Các chi phí khác
|
Theo thực tế, tính chất công việc
và trong phạm vi dự toán giao
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Các cơ sở giáo dục, đào tạo, cơ sở
giáo dục thường xuyên thuộc địa phương quản lý được áp dụng nội dung, mức chi tại
Quy định này trong tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đảm bảo đúng quy định
của pháp luật và phù hợp với thực tế của đơn vị.
2. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng
tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.