Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu 19/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2011
Ngày có hiệu lực 19/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Tấn Hưng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2011/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 16 tháng 12 năm 2011

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2012 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ Trình số 87/TTr-UBND ngày 28/10/2011; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 với các nội dung chủ yếu sau:

I. Định mức phân bổ:

1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).

2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:

Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 - 18 tuổi):

Đơn vị: đồng/người dân/năm.

Vùng

Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương

Định mức phân bổ cho cấp tỉnh

Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị

Miền núi - Vùng sâu

80.600

25.600

55.000

3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:

a) Định mức phân bổ cho viên chức sự nghiệp khối tỉnh, huyện, xã tính như định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể.

b) Định mức giường bệnh:

+ Bệnh viện đa khoa tỉnh 53 triệu đồng/giường bệnh;

+ Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh: 50 triệu đồng/giường bệnh;

+ Bệnh viện huyện: 42 triệu đồng/giường bệnh.

Đơn vị: đồng/người dân/năm.

Vùng

Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương

Định mức phân bổ cho cấp tỉnh

Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị

Miền núi – Vùng sâu

186.940

92.940

94.000

4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể:

a) Định mức phân bổ theo biên chế:

- Cấp tỉnh: đối với đơn vị cấp tỉnh: 60 triệu đồng/biên chế/năm;

- Cấp huyện, thị: đối với đơn vị cấp huyện, thị xã: 55 triệu đồng/biên chế/năm;

- Cấp xã, phường, thị trấn: ngoài các khoản lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ các xã, phường, thị trấn được khoán chi hoạt động với định mức như sau:

+ Xã miền núi - Vùng sâu: 435 triệu đồng/xã/năm;

[...]