HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
189/2015/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội
thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm
công nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số
9705/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc đề nghị
thông qua một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung sau đây:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách hỗ trợ
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
Chính sách hỗ trợ được thực hiện từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
b) Đối tượng áp dụng:
- Các doanh nghiệp trong nước đầu tư
kinh doanh hạ tầng các cụm công nghiệp;
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
nước sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp;
- Các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và vừa
trong nước thuộc diện di dời ra khỏi các khu quy hoạch dân cư, khu đô thị
(các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và vừa
được xác định theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa)
- Các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc đầu tư trong các cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Mỗi cụm công nghiệp hoặc mỗi doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp chỉ được ngân sách nhà nước hỗ
trợ 01 lần theo Quy định này.
b) Nếu cùng một nội dung, các chủ đầu
tư hạ tầng hoặc các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp đã
được ngân sách tỉnh hỗ trợ theo các quy định khác thì không được hỗ trợ theo
Quy định này.
c) Nguồn vốn hỗ trợ do ngân sách địa
phương cân đối và vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ (nếu có). Chủ đầu tư hạ tầng
cụm công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
cụm công nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ phải
đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có
thẩm quyền; thực hiện việc đầu tư và thanh toán, quyết toán vốn đã sử dụng theo
quy định hiện hành.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ ứng vốn
để bồi thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp chưa có
chủ đầu tư hạ tầng.
- Quỹ phát triển đất tỉnh hỗ trợ ứng
vốn để bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch đối với các cụm công nghiệp chưa có chủ đầu tư hạ tầng để giao cho trung tâm phát triển cụm công nghiệp huyện thực hiện chức năng của đơn vị kinh doanh hạ
tầng.
- Điều kiện được hỗ trợ ứng vốn:
+ Mỗi địa phương cấp huyện được Quỹ
phát triển đất tỉnh ứng vốn để bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch
cho 01 cụm công nghiệp, trong đó có quan tâm thực hiện giải pháp để các cụm
công nghiệp tại các vùng sâu, vùng xa, vùng khó thu hút đầu tư như cụm công nghiệp
huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc và Cẩm Mỹ đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ
vốn;
+ Cụm công nghiệp đã có quyết định
thành lập theo quy định;
+ Cụm công nghiệp chưa thực hiện
phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng;
+ Cụm công nghiệp có khả năng thu hút
đầu tư lấp đầy, hoạt động có hiệu quả và góp phần phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của địa phương.
b) Hỗ trợ đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp:
- Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
được ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, bao
gồm các hạng mục: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước,
thoát nước. Mức hỗ trợ là 20 tỷ đồng/cụm công nghiệp. Đối với các cụm công nghiệp có diện tích nhỏ hơn 30 ha được hỗ trợ 15 tỷ đồng/cụm công
nghiệp.
- Điều kiện được hỗ trợ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng:
+ Cụm công nghiệp đã có quyết định
thành lập;
+ Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy
chứng nhận đầu tư;
+ Chi phí đầu tư
hạ tầng cụm công nghiệp của chủ đầu tư và giá cho thuê lại đối với các nhà đầu tư thứ cấp
phải được thẩm định của cơ quan chức năng;
+ Dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
đã triển khai thực hiện tối thiểu đạt 50% tổng mức vốn đầu tư của dự án được
duyệt.
c) Hỗ trợ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp:
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi thực
hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí
tháo dỡ, bốc xếp, vận chuyển di dời, hỗ trợ xây dựng cơ sở
và phí sử dụng hạ tầng là 30.000 đồng/m2 tính theo diện tích thuê lại
của chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
+ Mức hỗ trợ không quá 10.000 m2
đối với doanh nghiệp có quy mô vừa nhưng không quá 300 triệu đồng/doanh nghiệp
vừa.
+ Mức hỗ trợ không quá 5.000 m2
đối với doanh nghiệp có quy mô nhỏ nhưng không quá 150 triệu
đồng/doanh nghiệp nhỏ.
+ Mức hỗ trợ không quá 2.000 m2
đối với doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ (hộ kinh doanh)
nhưng không quá 60 triệu đồng/hộ kinh doanh.
- Điều kiện ngân sách hỗ trợ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm
công nghiệp, gồm:
+ Doanh nghiệp đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có quyết định phê duyệt doanh nghiệp thuộc diện di dời;
+ Doanh nghiệp di dời đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu
tư;
+ Chủ đầu tư hạ tầng đã cơ bản hoàn
thành các công trình hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch chi tiết được duyệt
và đã ký hợp đồng cho thuê lại đất với doanh nghiệp di dời
vào cụm công nghiệp;
+ Doanh nghiệp di dời vào cụm công
nghiệp đã hoàn thành đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
d) Hỗ trợ kinh
phí hoạt động cho trung tâm phát triển cụm công nghiệp huyện thực hiện chức
năng của đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp đối với các cụm công nghiệp chưa có chủ đầu tư hạ tầng trong thời gian 4 năm đầu kể từ ngày hoạt động.
Sau đó trung tâm phát triển cụm công nghiệp huyện tự trang
trải kinh phí hoạt động thông qua thu phí từ các nhà đầu
tư thứ cấp trong cụm.
Điều 2. Kinh phí
thực hiện
1. Tổng kinh phí thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến là 448,91 tỷ đồng,
gồm các nguồn:
a) Nguồn ngân sách tỉnh là 208,91 tỷ
đồng, trong đó:
- Hỗ trợ đầu tư
hạ tầng 10 cụm công nghiệp trong giai đoạn 2016 - 2020 là 200 tỷ đồng;
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa di dời vào cụm công nghiệp là 8,91 tỷ đồng.
b) Quỹ phát triển đất tỉnh: Hỗ trợ ứng
vốn bồi thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch 4 cụm công nghiệp do trung
tâm phát triển cụm công nghiệp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng trong giai đoạn
2016 - 2020 là 240 tỷ đồng.
c) Nguồn ngân sách huyện: Ngân sách
huyện hỗ trợ kinh phí hoạt động cho trung tâm phát triển cụm công nghiệp huyện
để thực hiện chức năng của đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp đối với
các cụm công nghiệp chưa có chủ đầu tư hạ tầng, trong thời gian 4 năm đầu kể từ
ngày hoạt động, được thực hiện cụ thể trong từng cụm công nghiệp. Hàng năm,
trung tâm phát triển cụm công nghiệp huyện lập dự toán kinh phí trình cơ quan
có thẩm quyền xem xét phê duyệt thông qua dự toán thu, chi ngân sách năm.
d) Nguồn ngân sách Trung ương: Hỗ trợ
thêm chi phí đầu tư hạ tầng từ nguồn kinh phí khuyến công trung ương (nếu có).
(Đính kèm Phụ lục kinh phí hỗ trợ
hàng năm).
2. Kinh phí ngân sách tỉnh và ngân
sách cấp huyện thực hiện được lập đồng thời với việc lập dự toán thu, chi ngân
sách hàng năm và được thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này, ban hành quy định hướng dẫn cụ thể thủ tục hồ sơ để
thực hiện các khoản hỗ trợ nêu trên và báo cáo kết quả thực hiện về HĐND tỉnh tại
các kỳ họp cuối năm.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các ban của
HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11/12/2015./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Ban công tác đại biểu
(UBTVQH);
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra Văn bản
QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các vị Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn
thể;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng
Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Báo ĐN, Báo LĐĐN; Đài PT-TH Đồng
Nai;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Tư
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ HÀNG NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số: 189/2015/NQ-HĐND ngày
11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Nội
dung hỗ trợ
|
Đơn
giá (tỷ đồng)
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng
cộng
|
Số
lượng (cụm)
|
Giá
trị (tỷ đồng)
|
Số
lượng (cụm)
|
Giá
trị (tỷ đồng)
|
Số
lượng (cụm)
|
Giá
trị (tỷ đồng)
|
Số
lượng (cụm)
|
Giá
trị (tỷ đồng)
|
Số
lượng (cụm)
|
Giá
trị (tỷ đồng)
|
Số
lượng (cụm)
|
Giá
trị (tỷ đồng)
|
I. Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hỗ trợ đầu
tư hạ tầng
|
20
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
10
|
200
|
2. Hỗ trợ doanh nghiệp di dời
|
|
|
1,54
|
|
1,63
|
|
1,78
|
|
1,93
|
|
2,03
|
|
8,91
|
II. Quỹ phát triển đất tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ bồi thường, tạo quỹ đất sạch
|
60
|
|
|
1
|
60
|
1
|
60
|
1
|
60
|
1
|
60
|
4
|
240
|
Tổng
cộng:
|
|
|
41,54
|
|
101,63
|
|
101,78
|
|
101,93
|
|
102,03
|
|
448,91
|