HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 13 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH TUYÊN
QUANG GIAI ĐOẠN 2011-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển
rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn lập Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND
ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2011-2020; Báo cáo thẩm tra số
139/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, với những nội dung chủ
yếu sau:
1. Quan điểm
phát triển
a) Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng phù hợp với chiến lược phát triển lâm nghiệp của Quốc gia và của vùng; phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và các quy
hoạch chuyên ngành của tỉnh đã được phê duyệt.
b) Tập trung phát triển rừng đặc dụng,
phòng hộ. Tăng cường trồng rừng sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
dân. Đưa kinh tế lâm nghiệp trở thành ngành kinh tế quan trọng theo hướng đa mục
tiêu, hiệu quả và bền vững.
c) Khuyến khích dồn đổi, tích tụ đất
lâm nghiệp, hình thành các vùng sản xuất tập trung quy mô lớn. Gắn trồng rừng với
chế biến và tiêu thụ; xây dựng chứng chỉ rừng trên địa bàn tỉnh.
d) Huy động các nguồn lực xã hội từ
các thành phần kinh tế khác nhau để đầu tư bảo vệ và phát triển rừng sản xuất;
rừng phải có chủ, trong đó Nhà nước quản lý đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ.
2. Mục tiêu
a) Về kinh tế:
- GDP ngành nông - lâm - thuỷ sản
chiếm 20% vào năm 2015 và 18% vào năm 2020. Đến năm 2015 thu nhập bình quân
13,4 triệu đồng/người/năm và đạt 30 triệu đồng/người/năm vào năm 2020. Tăng nguồn
thu từ dịch vụ môi trường rừng (PFET), cơ chế phát triển sạch (CDM) và du lịch
sinh thái.
- Thiết lập hệ thống quản lý, bảo
vệ, phát triển và sử dụng bền vững diện tích đất lâm nghiệp. Đẩy mạnh phát triển
các vùng nguyên liệu thâm canh tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá, đảm bảo
cung cấp nguyên liệu ổn định cho Nhà máy bột giấy và giấy An Hòa và các nhà máy
chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp
lý, đồng thời áp dụng các giải pháp lâm sinh hữu hiệu nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng rừng, rút ngắn chu kỳ kinh doanh, nâng cao giá trị thu nhập trên đất
sản xuất lâm nghiệp.
b) Về môi trường: Duy trì và giữ vững
độ che phủ của rừng trên 60%. Nâng cao chất lượng rừng, làm tốt công tác bảo vệ
toàn bộ diện tích rừng hiện có; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, kết hợp
với trồng rừng, đảm bảo khả năng bảo vệ môi trường sinh thái, phòng hộ đầu nguồn,
hạn chế thiên tai, giảm thiểu khí phát thải và ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Về xã hội:
- Thu hút khoảng 90.000 lao động
tham gia sản xuất lâm nghiệp, góp phần tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho người
làm nghề rừng.
- Thông qua hoạt động sản xuất lâm
nghiệp, tạo môi trường đào tạo và chuyển giao công nghệ cho người dân làm nghề
rừng.
- Nâng cao nhận thức hiểu biết về
pháp luật bảo vệ và phát triển rừng, về thị trường kinh doanh và môi trường
sinh thái bền vững.
d) Về an ninh quốc phòng: Bảo vệ
và phát triển rừng trên các diện tích quy hoạch cho các khu vực an ninh, quốc phòng
đảm bảo khả năng phòng thủ của các khu rừng đối với an ninh, quốc phòng của tỉnh
và quốc gia.
3. Nhiệm vụ cụ
thể
a) Phân vùng sản xuất nguyên liệu
chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ
- Vùng sản xuất gỗ nguyên liệu giấy:
163.360 ha;
- Vùng sản xuất gỗ lớn phục vụ xây
dựng và gia dụng: 69.925 ha;
- Vùng sản xuất gỗ nhỏ, nguyên liệu
chế biến khác: 38.060 ha.
b) Nhiệm vụ lâm sinh và xây dựng kết
cấu hạ tầng lâm nghiệp
- Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện
có.
- Trồng rừng: 103.420 ha (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất), trong đó:
+ Trồng rừng tập trung 100.170 ha (trồng mới 30.150
ha, trồng trên đất sau khai thác 70.020 ha).
+ Trồng cây phân tán 3.250 ha.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên 7.609 ha, trong đó:
+ Rừng đặc dụng: 766 ha (tương ứng
3.830 lượt ha),
+ Rừng phòng hộ 4.022 ha (tương ứng
20.110 lượt ha).
- Làm giàu rừng: 240 ha;
- Khai thác: gỗ rừng trồng sản xuất
70.020 ha, sản lượng 6,301 triệu m3; tre, nứa: diện tích 53.592 lượt
ha, sản lượng 72,349 triệu cây;
- Xây dựng mới đường lâm nghiệp 80
km, duy tu sửa chữa 138 km;
- Xây dựng 1.504 km đường băng cản
lửa;
- Xây dựng 01 trung tâm giống và
01 vườn ươm, duy trì 22 vườn ươm hiện có, đảm bảo cung cấp đủ cây giống có nguồn
gốc và chất lượng phục vụ cho nhu cầu trồng rừng hàng năm của tỉnh.
- Sản phẩm: Giấy và bột giấy trên
130.000 tấn/năm; đồ mộc dân dụng, gỗ xây dựng; hàng thủ công mỹ nghệ ...
4. Quy hoạch sử
dụng đất lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp:
445.718 ha, trong đó:
4.1. Rừng
đặc dụng: 46.981 ha, trong đó: Đất có rừng 45.950 ha; đất chưa có rừng 766 ha;
đất khác 265 ha.
4.2. Rừng
phòng hộ: 127.124 ha, trong đó: Đất có rừng 119.614 ha; đất chưa có rừng 6.817
ha; đất khác 693 ha.
4.3. Rừng
sản xuất: 271.613 ha, trong đó: Đất có rừng 233.627 ha; đất chưa có rừng 35.860
ha; đất khác 2.126 ha.
5. Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng
5.1.
Các hạng mục quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Tổng cộng
|
Phân theo loại rừng
|
Phòng hộ
|
Đặc dụng
|
Sản xuất
|
I. Giai đoạn 2013- 2015
|
|
|
|
|
|
1. Bảo vệ rừng
|
Lượt ha
|
1.145.219
|
355.950
|
137.612
|
651.657
|
2. KN phục hồi rừng
|
ha
|
14.364
|
12.066
|
2.298
|
|
3. Trồng và chăm sóc rừng
|
ha
|
39.610
|
1.110
|
|
38.500
|
Trồng mới
|
ha
|
14.660
|
1.110
|
|
13.550
|
Trồng sau khai thác
|
ha
|
24.950
|
|
|
24.950
|
4. Trồng cây phân tán
|
ha
|
1.500
|
|
|
1.500
|
5. Làm giàu rừng
|
ha
|
80
|
|
|
|
6. Xây dựng
trung tâm giống
|
T.
tâm
|
01
|
|
|
|
7. Xây dựng
vườn ươm
|
vườn
|
01
|
|
|
|
8. Xây dựng
rừng giống
|
khu
|
02
|
|
|
|
9. Xây dựng đường lâm nghiệp
|
km
|
109
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
km
|
40
|
|
|
|
Duy tu sửa
chữa
|
km
|
69
|
|
|
|
II. Giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
1. Bảo vệ rừng
|
Lượt
ha
|
2.025.124
|
620.961
|
232.423
|
1.171.740
|
2. KN phục hồi rừng
|
ha
|
9.576
|
8.044
|
1.532
|
|
3. Trồng và chăm sóc rừng
|
ha
|
60.560
|
1.290
|
|
59.270
|
Trồng mới
|
ha
|
15.490
|
1.290
|
|
14.200
|
Trồng sau khai thác
|
ha
|
45.070
|
|
|
45.070
|
4. Trồng cây phân tán
|
ha
|
1.750
|
|
|
1.750
|
5. Làm giàu rừng
|
ha
|
160
|
|
|
|
6. Xây dựng đường lâm nghiệp
|
km
|
109
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
km
|
40
|
|
|
|
Duy tu sửa
chữa
|
km
|
69
|
|
|
|
5.2. Khai thác lâm sản:
Khai thác
|
Khai thác gỗ
|
Lâm sản
ngoài gỗ (tre nứa)
|
Diện tích
(ha)
|
Sản lượng (m3)
|
Diện tích
(ha)
|
Sản lượng
(nghìn cây)
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
24.950
|
2.245.500
|
20.097
|
27.131
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
45.070
|
4.056.300
|
33.495
|
45.218
|
Tổng cộng
|
70.020
|
6.301.800
|
53.592
|
72.349
|
5.3. Chế biến gỗ và lâm sản:
- Từ nay đến năm 2020, trên cơ sở
duy trì sản xuất, phát huy tối đa công suất Nhà máy bột giấy và giấy An Hoà (trên
130.000 tấn/năm). Đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng nhà máy giấy tráng phấn
cao cấp 140.000 tấn/năm để khai thác, sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có trong tỉnh.
- Duy trì, nâng cấp 6 nhà máy chế
biến gỗ và lâm sản trên địa bàn với trang thiết bị phù hợp và hiện đại, nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Duy trì 43 cơ sở sản xuất gia
công chế biến đồ gỗ gia dụng hiện có trên địa bàn tỉnh.
6. Nguồn vốn đầu tư:
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho bảo vệ và phát
triển rừng giai đoạn 2013-2020 là: 2.401,9 tỷ đồng, gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước: 618,9 tỷ đồng, chiếm
25,8%.
- Vốn tự có bằng công lao động của người dân:
214,1 tỷ đồng, chiếm 8,9%.
- Vốn tín dụng: 1.568,8 tỷ đồng, chiếm 65,3%.
b) Nguồn vốn phân theo giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2013-2015: 938,4 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2016-2020: 1.463,5 tỷ đồng, chiếm
61%.
7. Xác định danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
7.1. Dự
án Điều tra kiểm kê rừng, đánh giá chất lượng rừng theo các chủ rừng.
Thời gian thực hiện: Năm 2013 -
2014.
7.2. Dự
án Điều tra thống kê các đối tượng có sử dụng dịch vụ môi trường rừng và các đối
tượng được hưởng lợi từ phí dịch vụ môi trường rừng.
Thời gian thực hiện: Năm 2013.
7.3. Dự
án Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện.
Thời gian thực hiện: Năm 2013 -
2014.
7.4. Dự
án Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Tuyên
Quang.
Thời gian thực hiện: Năm 2013.
7.5. Dự
án cải tạo rừng, làm giàu rừng tự nhiên sản xuất.
Thời gian thực hiện: 2013 - 2020.
7.6. Đề
án Giao rừng tự nhiên và rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân quản lý bảo vệ.
Thời gian: 2013 - 2015.
7.7. Dự
án rà soát, hoàn thiện hồ sơ giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp đã giao và
đã cấp sổ lâm bạ trước đây.
Thời gian thực hiện: 2013 - 2015.
7.8. Dự
án đầu tư phát triển giống cây lâm nghiệp đến năm 2020.
Thời gian: 2013 - 2020.
7.9. Dự
án mở mới và nâng cấp kết cấu hạ tầng lâm nghiệp, chủ yếu là đường lâm nghiệp
phục vụ vận chuyển lâm sản và dân sinh.
Thời gian: 2015 - 2020.
7.10.
Dự án Đóng mốc ranh giới 3 loại rừng theo Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng
giai đoạn 2013 - 2020.
Thời gian: 2013 - 2014.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2011 - 2020 và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|