Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 17/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/07/2016
Ngày có hiệu lực 29/07/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2016/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Xét Tờ trình số 3158/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua và banh hành Nghị quyết về Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030, với các nội dung chủ yếu sau đây:

Điều 1. Quan điểm

1. Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh phải phù hợp với Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; hướng vào các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh; là động lực cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là một nội dung cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các cấp, các ngành.

2. Tăng cường nội lực, mở rộng hợp tác trong và ngoài nước; phát huy khả năng sáng tạo của các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội và mọi công dân trong hoạt động khoa học và công nghệ.

3. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng; kết quả hoạt động, sản phẩm khoa học và công nghệ phải gắn với thực tế sản xuất và đời sống; hướng tới sản phẩm hàng hóa và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Coi doanh nghiệp và các đơn vị dịch vụ công là trung tâm của đổi mới ứng dụng và chuyển giao công nghệ, là nguồn cầu quan trọng của thị trường khoa học và công nghệ.

4. Phát triển tiềm lực và đổi mới cơ chế quản lý là nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh. Đầu tư cho khoa học và công nghệ là đầu tư cho phát triển; có trọng tâm, trọng điểm, có chiều sâu.

5. Chủ động hội nhập quốc tế; đẩy mạnh xã hội hoá, đa dạng hoá các loại hình hoạt động; thu hút và phát huy tối đa các nguồn lực, chuyên gia trong hoạt động khoa học và công nghệ.

Điều 2. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát

Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách mới về quản lý và tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển hợp lý, đồng bộ các lĩnh vực theo hướng đưa nhanh tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống; tạo chuyển biến về năng lực và trình độ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; kết quả hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ thiết thực cho quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu lại kinh tế; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, gắn với phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025, phấn đấu đạt các chỉ tiêu về tỷ lệ đóng góp của khoa học và công nghệ vào tăng trưởng kinh tế thông qua yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) trên 35%, tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị trên 20%/năm.

b) Phấn đấu tăng tỷ lệ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ, lĩnh vực khoa học y, dược và lĩnh vực khoa học nông nghiệp trên 60% tổng số các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

c) Đến năm 2025, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cho 100% sản phẩm đặc trưng, sản phẩm làng nghề truyền thống của tỉnh.

d) Đến năm 2025, 100% các phương tiện đo thông dụng thuộc danh mục kiểm định trên địa bàn tỉnh được kiểm định.

e) Đến 2025, phấn đấu xây dựng được 2 sản phẩm được công nhận là sản phẩm quốc gia; từ 3-5 sản phẩm chủ lực ứng dụng khoa học và công nghệ thành chuỗi giá trị gia nhập với thị trường trong nước và xuất khẩu.

Điều 3. Nhiệm vụ chủ yếu

1. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ

a) Phát triển nguồn nhân lực

Quy hoch, đào to, thu hút phát trin ngun nhân lc đng b, cân đi theo hướng chuyên sâu cho từng lĩnh vc, đặc biệt là các ngành công nghiệp chủ lực; tập trung cho hệ thống các tổ chức nghiên cứu và phát triển. Phát triển, thu hút và sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ.

[...]