HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
17/2011/NQ-HĐND
|
Quảng
Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỚI, ĐIỀU CHỈNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 3 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Nghị
định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 về Phí bảo về môi trường đối với khai thác
khoáng sản; Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 về Lệ phí trước bạ và Quyết định số 80/2010/QĐ-TTg ngày
09/12/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc miễn phí xây dựng;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 04/7/2002 về việc hướng
dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 hướng dẩn bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 hướng dẫn về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông
tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Qua xem xét dự
thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 1971/TTr-UBND
ngày 13 tháng 10 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình về việc đề nghị quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân
sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mới, điều chỉnh mức thu một
số loại phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan, đơn vị thu phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
I. Quy định mới mức thu và tỷ
lệ phần trăm trích lại cho cơ quan, đơn vị thu phí, lệ phí
1. Phí
tham quan tuyến du lịch Sông Chày - Hang Tối
- Mức thu:
+ Đối với người
lớn: 40.000 đồng/lần/người;
+ Đối với trẻ em:
20.000 đồng/lần/người;
- Tỷ lệ trích lại
cho đơn vị thu là: 53%
2. Phí sử
dụng Khu neo đậu tránh trú bão
Quy định thu
phí sử dụng Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá Sông Gianh (ngoài thời gian tránh
trú bão) như sau:
(Chi tiết cụ
thể được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này)
3. Lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Mức thu:
+ Lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (cấp mới): 150.000 đồng/giấy phép.
+ Lệ phí cấp đổi,
cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội
dung trong Giấy phép): 40.000 đồng/lần cấp.
- Tỷ lệ trích lại
cho đơn vị thu là: 30%.
4. Lệ phí cấp biển số nhà
- Mức thu:
+ Cấp mới: 30.000
đồng/1 biển số nhà;
+ Cấp lại: 20.000
đồng/1 biển số nhà;
- Tỷ lệ để lại cho
đơn vị thu là: 100%.
5. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng
- Mức thu:
+ Cấp giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép):
50.000 đồng/1 giấy phép,
+ Cấp giấy phép
xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/1 giấy phép,
+ Gia hạn giấy
phép xây dựng: 10.000 đồng/lần
- Tỷ lệ để lại đơn
vị thu là: 10%
6. Phí, lệ
phí giao dịch bảo đảm
- Mức thu:
+ Phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm: 30.000 đ/lần
+ Lệ phí xóa đăng
ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đ/lần;
- Tỷ lệ để lại đơn
vị thu là: 80%
II. Điều chỉnh
mức thu các loại phí, lệ phí
1. Phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định
như sau:
(Chi tiết cụ thể
được quy định tại Phụ lục II kèm theo nghị quyết này).
2. Phí qua
đò
Mức thu phí qua đò
được quy định như sau:
TT
|
Loại
phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
2
|
Phí qua đò
|
|
|
2.1
|
Sông rộng dưới 500m
|
|
|
|
Người đi bộ
|
đ/lượt/người
|
1.000
|
|
Người đi bộ có gánh
|
đ/lượt/người
|
2.000
|
|
Người đi xe đạp
|
đ/lượt/người
|
2.000
|
|
Người đi xe máy
|
đ/lượt/người
|
3.000
|
2.2
|
Sông rộng từ 500m trở lên
|
|
|
|
Người đi bộ
|
đ/lượt/người
|
1.000
|
|
Người đi bộ có gánh
|
đ/lượt/người
|
3.000
|
|
Người đi xe đạp
|
đ/lượt/người
|
3.000
|
|
Người đi xe máy
|
đ/lượt/người
|
5.000
|
3. Phí thuê mặt bằng tại Cảng
cá
Mức thu phí thuê mặt bằng tại Cảng
cá được quy định như sau:
TT
|
Loại phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
3.5
|
Thuê mặt bằng tại cảng cá
|
|
|
a
|
Loại không có mái che
|
|
|
|
- Khu vực tiếp giáp với
đường chính
|
đ/m2/tháng
|
3.000
|
|
- Các khu vực còn lại
|
đ/m2/tháng
|
2.500
|
b
|
Loại có mái che
|
đ/m2/tháng
|
10.000
|
4. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chổ ngồi
Mức mức thu lệ phí
trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chổ ngồi (kể cả lái xe) được quy định
là 12%.
5. Lệ phí
Đăng ký giao dịch bảo đảm
Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm được quy định như sau:
TT
|
Loại lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu
|
2
|
Lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
|
|
a
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
đ/lần
|
80.000
|
b
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
đ/lần
|
70.000
|
d
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
đ/lần
|
60.000
|
Điều 2.
Bãi bỏ một số khoản phí, lệ phí được quy định tại Nghị
quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Bình về quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ
phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, gồm:
1. Khoản thu
phí xây dựng được quy định tại khoản 1 Phụ lục số 1;
2. Các khoản
thu thuộc danh mục phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai, bao gồm: In cung cấp
bản đồ quy hoạch, bản đồ hiện trạng, bản đồ đất và các loại bản đồ chuyên đề
khác; In cung cấp bản đồ địa hình màu; Trích lục bản đồ màu; Biên tập sơ đồ giới
thiệu địa điểm; In cung cấp bản đồ nền địa hình màu có biên tập; Phô tô tài liệu,
bản đồ; Quét tài liệu, bản đồ được quy định tại các điểm 1.2, 1.3, 1.4, 1.5,
1.6, 1.7 và 1.8 khoản 1 Phụ lục số 4;
3. Khoản thu
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm gồm: Phí cung cấp thông tin cơ bản
(Danh mục giao dịch bảo đảm; tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng
ký) và phí cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao
dịch bảo đảm) được quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Phụ lục số 8;
4. Khoản thu
lệ phí đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm và lệ phí yêu cầu sửa chữa sai sót
trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm được quy định tại điểm c và điểm e
khoản 2 Phụ lục số 11;
Điều 3 Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Riêng đối với khoản phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản (tại khoản 1 Mục II Điều 1) có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
2. Các quy định sau đây của Nghị
quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực:
a) Mức thu
phí qua đò được quy định tại khoản 2 và phí thuê mặt bằng tại Cảng cá được quy
định tại điểm 3.5 khoản 3 Phụ lục số 3;
b) Mức thu
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định tại khoản 6
thuộc Phụ lục số 7;
c) Mức thu
lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chổ ngồi (kể cả người lái) được
quy định tại khoản 9 và mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo
đảm đã đăng ký được quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 2 Phụ lục số
11.
Điều 4.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu
có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ban Kinh tế và ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh
tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 3 (kỳ họp chuyên
đề) thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2011./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh Quảng Bình;
- Lưu: VT VP . ĐĐBQH và HĐND tỉnh
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|
PHỤ LỤC I
PHÍ SỬ DỤNG KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BẢO TÀU CÁ SÔNG GIANH
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Loại
phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Tỷ
lệ để lại đơn vị thu (%)
|
|
Phí sử dụng Khu neo đậu
|
|
|
80
|
1
|
Tàu thuyền đánh cá cập Khu
neo đậu
|
|
|
|
|
- Có công suất 6 đến 12
CV
|
đ/lần
|
5.000
|
|
|
- Có công suất 13 đến
30 CV
|
đ/lần
|
10.000
|
|
|
- Có công suất 31 đến
90 CV
|
đ/lần
|
20.000
|
|
|
- Có công suất 91 đến
200 CV
|
đ/lần
|
30.000
|
|
|
- Có công suất trên 200
CV
|
đ/lần
|
50.000
|
|
2
|
Tàu thuyền vận tải cập Khu
neo đậu
|
|
|
|
|
- Có trọng tải dưới 5 tấn
|
đ/lần
|
10.000
|
|
|
- Có trọng tải từ 5 đến
10 tấn
|
đ/lần
|
20.000
|
|
|
- Có trọng tải trên 10
tấn đến 100 tấn
|
đ/lần
|
50.000
|
|
|
- Có trọng tải trên 100
tấn
|
đ/lần
|
80.000
|
|
3
|
Đối với phương tiện ra vào
Khu neo đậu
|
|
|
|
|
- Xe máy, xích lô, xe
ba gác
|
đ/lần
|
1.000
|
|
|
- Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn
|
đ/lần
|
5.000
|
|
|
- Phương tiện có trọng
tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
|
đ/lần
|
10.000
|
|
|
- Phương tiện có trọng
tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
đ/lần
|
15.000
|
|
|
- Phương tiện có trọng
tải từ trên 5 đến 10 tấn
|
đ/lần
|
20.000
|
|
|
- Phương tiện có trọng
tải từ trên 10 tấn
|
đ/lần
|
25.000
|
|
4
|
Đối với hàng hoá qua Khu neo
đậu
|
|
|
|
|
- Hàng thuỷ, hải sản, động
vật sống
|
đ/tấn
|
10.000
|
|
|
- Hàng hoá là Container
|
đ/lần
|
35.000
|
|
|
- Các loại hàng khác
|
đ/tấn
|
4.000
|
|
PHỤ LỤC II
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Loại khoáng
sản
|
ĐVT
|
Mức thu
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan
(antimoan)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)
|
Tấn
|
50.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen
(molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa
…)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia
(sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan)
quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen
(spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam;
Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát
(fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Tấn
|
3.000
|
6
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất
công nghiệp …)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Cát làm thủy tinh
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Đất làm Cao lanh
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite)
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
21
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin
(secpentin)
|
Tấn
|
5.000
|
22
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
|
Tấn
|
10.000
|
23
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
|
Tấn
|
10.000
|
24
|
Than nâu, than mỡ
|
Tấn
|
10.000
|
25
|
Than khác
|
Tấn
|
10.000
|
26
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|