Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
Số hiệu | 17/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Nguyễn Tấn Quyên |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC VÀ MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí do Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 28
tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí,
lệ phí, chính sách huy động và các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
thành phố Cần Thơ;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Quyết định danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau:
STT |
DANH MỤC LỆ PHÍ |
MỨC THU TỐI ĐA (đồng/giấy) |
I |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, không có tài sản gắn liền với đất |
|
1 |
Tổ chức |
100.000 |
2 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận |
025.000 |
II |
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất |
|
1 |
Nhà ở (hoặc công trình xây dựng) của tổ chức |
500.000 |
2 |
Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
100.000 |
3 |
Công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân |
500.000 |
III |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất |
|
1 |
Đất và nhà ở (hoặc công trình xây dựng) của tổ chức |
500.000 |
2 |
Đất và nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
100.000 |
3 |
Đất và công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân |
500.000 |
IV |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi (chứng nhận) trên giấy chứng nhận đã cấp |
|
1 |
Về quyền sử dụng đất |
|
a |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
|
Tổ chức |
20.000 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận |
15.000 |
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các huyện |
07.500 |
|
b |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc đo lại) |
|
|
Tổ chức |
20.000 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận |
20.000 |
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các huyện |
10.000 |
|
2 |
Về quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất |
|
|
Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận |
50.000 |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận (kể cả trường hợp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc đo lại) |
50.000 |
2. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Điều 2.
Căn cứ vào danh mục và mức thu tối đa của từng loại lệ phí, giao Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mức thu cụ thể của từng loại lệ phí; tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu lệ phí trên số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí; hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với từng loại lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Bãi bỏ Mục
III phần B Danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban
hành kèm theo Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của
Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ
phí.
Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 4, Mục IV Phần B Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí.
Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười bảy thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
|
CHỦ
TỊCH |