Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2016 kế hoạch tổ chức kỳ họp năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
Số hiệu | 16/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Văn Chất |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP NĂM 2017 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Điều 78, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015;
Xét đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình số 15/TTr-TTHĐND ngày 28 tháng 11 năm 2016 và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2017 của HĐND tỉnh như sau:
1. Kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất
Dự kiến tổ chức vào 15 tháng 3 năm 2017; xem xét thông qua 28 Nghị quyết.
2. Kỳ họp lần thứ 4
Dự kiến tổ chức vào tháng 7 năm 2017; xem xét thông qua 19 Báo cáo; 16 Nghị quyết.
3. Kỳ họp lần thứ 5
Dự kiến tổ chức vào tháng 12 năm 2017; xem xét thông qua 19 Báo cáo, 20 Nghị quyết.
(có Phụ lục kèm theo)
1. Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện; trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc tên của các Nghị quyết, Thường trực HĐND tỉnh phối hợp với UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch, báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. UBND tỉnh phân công và chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo chức năng nhiệm vụ chủ động chuẩn bị các văn bản trình kỳ họp bảo đảm đúng pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; gửi các dự thảo Nghị quyết về chính sách để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội thực hiện nhiệm vụ phản biện xã hội.
3. Các Ban của HĐND tỉnh tổ chức thẩm tra văn bản theo phân công của Thường trực HĐND tỉnh trước khi trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định. Phối hợp với cơ quan có liên quan hoàn thiện Nghị quyết và trình Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực.
4. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN
THỨ NHẤT NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh Sơn La)
Tổng số: 28 Nghị quyết (12 Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; 16 Nghị quyết ban hành mới trong đó có 11 Nghị quyết về cơ chế, chính sách)
TT |
Nội dung |
Căn cứ pháp lý |
I |
Các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ 13 Nghị quyết) |
|
1 |
Nghị quyết số 271/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản và Nghị quyết chính sách hỗ trợ hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố (hỗ trợ thực hiện “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; Chính sách hỗ trợ đội văn nghệ bản hoạt động thường xuyên). |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015; và tình hình thực tiễn của tỉnh. |
2 |
Nghị quyết về quy định chính sách hỗ trợ nấu ăn bán trú và hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La. (Thay thế các Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013; Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết số 132/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 quy định mức hỗ trợ cho công chức, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh) |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, bản đặc biệt khó khăn. |
3 |
Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với học viên nước CHDCND Lào học tại tỉnh Sơn La |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
4 |
Nghị quyết số 366/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về quy định mức chi đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La và Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 sửa đổi Nghị quyết số 366/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về quy định mức chi đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh. |
Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện. |
5 |
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh (Thay thế Nghị quyết số 363/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su; Nghị quyết số 109/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh bổ sung nội dung Điều 1, Nghị quyết số 363/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011). |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
6 |
Nghị quyết số 65/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển đối với huyện Vân Hồ, Sốp Cộp và thành phố Sơn La |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
7 |
Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự tỉnh |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
8 |
Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh về Chính sách phòng chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
9 |
Nghị quyết về bãi bỏ Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy định HĐND tỉnh có thẩm quyền phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố thực hiện theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP. |
10 |
Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố của tỉnh Sơn La. |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy định HĐND tỉnh có thẩm quyền phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố thực hiện theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP. |
11 |
Nghị quyết số 71/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2017; các Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ và tình hình thực tiễn của tỉnh. |
12 |
Nghị quyết số 72/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh. |
Như trên |
II |
Nghị quyết ban hành mới (16 Nghị quyết trong đó có 11 Nghị quyết về cơ chế, chính sách) |
|
1 |
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ xây dựng và thành lập trường mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh. |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. |
2 |
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ hợp tác xã, doanh nghiệp tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn tại các siêu thị, chợ đầu mối. |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
3 |
Nghị quyết về Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020. |
Luật Thủy sản năm 2003; Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Hợp tác xã năm 2012; Luật Đầu tư năm 2014; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
4 |
Nghị quyết về ban hành chính sách khuyến khích thực hiện hỏa táng trên địa bàn tỉnh Sơn La. |
Điều 21 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ; Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ. |
5 |
Nghị quyết về chính sách khuyến khích đầu tư, xây dựng và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch, sinh hoạt tập trung nông thôn |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn |
6 |
Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
7 |
Nghị quyết quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện được thăm hỏi, chúc mừng hàng năm trên địa bàn tính Sơn La |
Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện |
8 |
Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020. |
Điều 14, Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 |
9 |
Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Mục V, Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020 |
10 |
Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2017 - 2020 |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư Công năm 2014. |
11 |
Nghị quyết về ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định của Luật Đầu tư Công, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư Công năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công. |
12 |
Nghị quyết về nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
13 |
Nghị quyết về ban hành quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên đất dốc. |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; |
14 |
Nghị quyết về phân bổ các nguồn vốn đầu tư chưa phân bổ thuộc ngân sách tỉnh năm 2017 |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư Công năm 2014; |
15 |
Nghị quyết về đổi tên một số bản trên địa bàn tỉnh |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 |
16 |
Nghị quyết về điều chỉnh quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2016 |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030 |