Nghị quyết 16/NQ-HĐND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 từ nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 16/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/03/2023
Ngày có hiệu lực 15/03/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 3 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2559/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 từ nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh, với số tiền là 82.194 triệu đồng

1. Vốn ngân sách trung ương: 31.655 triệu đồng.

2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 50.539 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS(02).ptth.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

PHỤ LỤC SỐ 1

TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung thành phần

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2023

Tổng số

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

82.194

31.655

50.539

1

Nội dung thành phần 01

6.000

0

6.000

1.1

Nội dung 01 (Rà soát, lập mới, điều chỉnh quy hoạch vùng xã...)

6.000

0

6.000

 

- Huyện Sơn Tịnh

960

0

960

 

- Huyện Tư Nghĩa

720

0

720

 

- Huyện Mộ Đức

1.200

0

1.200

 

- Huyện Ba Tơ

720

0

720

 

- Huyện Minh Long

480

0

480

 

- Huyện Trà Bồng

240

0

240

 

- Huyện Sơn Tây

720

0

720

 

- Huyện Sơn Hà

960

0

960

2

Nội dung thành phần 02

26.238

2.950

23.288

2.1

Nội dung 01, 02 (Duy tu sửa chữa các công trình hạ tầng)

20.160

0

20.160

 

- Thành phố Quảng Ngãi

1.440

0

1.440

 

- Huyện Bình Sơn

2.160

0

2.160

 

- Huyện Sơn Tịnh

1.800

0

1.800

 

- Huyện Nghĩa Hành

1.800

0

1.800

 

- Huyện Tư Nghĩa

1.800

0

1.800

 

- Huyện Mộ Đức

1.800

0

1.800

 

- Huyện Ba Tơ

1.440

0

1.440

 

- Huyện Minh Long

1.440

0

1.440

 

- Thị xã Đức Phổ

1.800

0

1.800

 

- Huyện Trà Bồng

2.160

0

2.160

 

- Huyện Sơn Tây

1.440

0

1.440

 

- Huyện Sơn Hà

1.080

0

1.080

2.2

Nội dung 09 (Mua sắm, thay thế thiết bị hư hỏng của các đài truyền thanh xã)

6.078

2.950

3.128

 

Sở Thông tin và Truyền thông

6.078

2.950

3.128

3

Nội dung thành phần 03

31.178

25.046

6.132

3.1

Nội dung 02 (Hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết sản xuất)

23.150

23.150

0

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản)

650

650

0

 

- Thành phố Quảng Ngãi

1.500

1.500

0

 

- Huyện Bình Sơn

1.400

1.400

0

 

- Huyện Sơn Tịnh

1.400

1.400

0

 

- Huyện Nghĩa Hành

1.400

1.400

0

 

- Huyện Tư Nghĩa

1.400

1.400

0

 

- Huyện Mộ Đức

1.400

1.400

0

 

- Huyện Ba Tơ

2.500

2.500

0

 

- Huyện Minh Long

1.500

1.500

0

 

- Thị xã Đức Phổ

1.500

1.500

0

 

- Huyện Trà Bồng

2.500

2.500

0

 

- Huyện Sơn Tây

2.500

2.500

0

 

- Huyện Sơn Hà

2.500

2.500

0

 

- Huyện Lý Sơn

1.000

1.000

0

3.2

Nội dung 04 (Triển khai chương trình mỗi xã 1 sản phẩm; ngành nghề nông thôn; bảo tồn, phát huy các làng nghề truyền thống; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị)

3.792

1.200

2.592

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn)

500

0

500

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản)

500

0

500

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới)

1.200

1.200

0

 

- Thành phố Quảng Ngãi

160

0

160

 

- Huyện Bình Sơn

112

0

112

 

- Huyện Sơn Tịnh

120

0

120

 

- Huyện Nghĩa Hành

120

0

120

 

- Huyện Tư Nghĩa

120

0

120

 

- Huyện Mộ Đức

120

0

120

 

- Huyện Ba Tơ

120

0

120

 

- Huyện Minh Long

120

0

120

 

- Thị xã Đức Phổ

120

0

120

 

- Huyện Trà Bồng

120

0

120

 

- Huyện Sơn Tây

120

0

120

 

- Huyện Sơn Hà

120

0

120

 

- Huyện Lý Sơn

120

0

120

3.3

Nội dung 06 (Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa kênh phân phối; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn)

1.900

0

1.900

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản)

1.000

0

1.000

 

- Sở Công thương

900

0

900

3.4

Nội dung 08 (Thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM)

2.336

696

1.640

 

- Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

696

696

0

 

- Thành phố Quảng Ngãi

320

0

320

 

- Huyện Bình Sơn

320

0

320

 

- Huyện Nghĩa Hành

320

0

320

 

- Huyện Mộ Đức

200

0

200

 

- Huyện Trà Bồng

80

0

80

 

- Huyện Sơn Tây

400

0

400

4

Nội dung thành phần 06. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống

2.178

0

2.178

4.1

Nội dung 01 (Nâng cao hiệu quả hoạt động của thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở)

2.178

0

2.178

 

- Huyện Nghĩa Hành

978

0

978

 

- Huyện Ba Tơ

1.080

0

1.080

 

- Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

120

0

120

5

Nội dung thành phần 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam

4.296

0

4.296

5.1

Nội dung 01 (Thí điểm và hỗ trợ nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh)

360

0

360

 

- Huyện Nghĩa Hành

150

0

150

 

- Huyện Trà Bồng

210

0

210

5.2

Nội dung 05 (Hỗ trợ và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sanh - sạch- đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu)

3.936

0

3.936

 

- Thành phố Quảng Ngãi

480

0

480

 

- Huyện Bình Sơn

640

0

640

 

- Huyện Sơn Tịnh

640

0

640

 

- Huyện Nghĩa Hành

640

0

640

 

- Huyện Mộ Đức

640

0

640

 

- Huyện Ba Tơ

896

0

896

6

Nội dung thành phần số 09. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính - trị xã hội trong xây dựng NTM

200

0

200

6.1

Nội dung 01 (Tiếp tục triển khai cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát, phản biện xã hội...)

200

0

200

 

- UBMTTQ Việt Nam tỉnh

200

 

200

7

Nội dung thành phần số 10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

721

0

721

7.1

Nội dung 01 (Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội...)

721

0

721

 

- Công an tỉnh

271

0

271

 

- Huyện Ba Tơ

150

0

150

 

- Thị xã Đức Phổ

150

0

150

 

- Huyện Trà Bồng

150

0

150

8

Nội dung thành phần số 11. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM

8.544

2.120

6.424

8.1

Nội dung 01 (Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình)

3.842

500

3.342

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới)

500

500

 

 

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

150

 

150

 

- Công an tỉnh

2.000

 

2.000

 

- Thành phố Quảng Ngãi

112

0

112

 

- Huyện Bình Sơn

168

0

168

 

- Huyện Sơn Tịnh

88

0

88

 

- Huyện Nghĩa Hành

88

0

88

 

- Huyện Tư Nghĩa

96

0

96

 

- Huyện Mộ Đức

96

0

96

 

- Huyện Ba Tơ

144

0

144

 

- Huyện Minh Long

40

0

40

 

- Thị xã Đức Phổ

56

0

56

 

- Huyện Trà Bồng

128

0

128

 

- Huyện Sơn Tây

72

0

72

 

- Huyện Sơn Hà

104

0

104

8.2

Nội dung 02 (Tuyên truyền, tập huấn, nâng cao năng lực cán bộ thực hiện chương trình)

3.082

0

3.082

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới)

450

0

450

 

- Công an tỉnh

200

0

200

 

- Thành phố Quảng Ngãi

224

0

224

 

- Huyện Bình Sơn

336

0

336

 

- Huyện Sơn Tịnh

176

0

176

 

- Huyện Nghĩa Hành

176

0

176

 

- Huyện Tư Nghĩa

192

0

192

 

- Huyện Mộ Đức

192

0

192

 

- Huyện Ba Tơ

288

0

288

 

- Huyện Minh Long

80

0

80

 

- Thị xã Đức Phổ

112

0

112

 

- Huyện Trà Bông

256

0

256

 

- Huyện Sơn Tây

144

0

144

 

- Huyện Sơn Hà

208

0

208

 

- Huyện Lý Sơn

48

0

48

8.3

Nội dung 04 (Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng NTM)

1.620

1.620

0

 

- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh

1.620

1.620

0

9

Hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 (theo Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 26/3/2022 và Quyết định 1458/QĐ-UBND ngày 25/10/2022; Quyết định 705/QĐ-UBND ngày 18/5/2021)

2.839

1.539

1.300

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn)

1.520

820

700

 

- Thành phố Quảng Ngãi

500

500

0

 

- Liên minh Hợp tác xã

819

219

600

 

[...]