Nghị quyết 09/NQ-HĐND về phân bổ vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 09/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/02/2023 |
Ngày có hiệu lực | 27/02/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Hồ Thị Cẩm Đào |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN SỰ NGHIỆP) NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, với tổng số tiền là 31.882 triệu đồng (Ba mươi mốt tỷ, tám trăm tám mươi hai triệu đồng), trong đó:
- Các đơn vị cấp tỉnh thực hiện: 8.532 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã: 23.350 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 02 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ
ĐƯỢC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP) NĂM 2023 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt |
Đơn vị được phân bổ vốn |
Ngân sách Trung ương |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
31.882 |
|
I |
Các đơn vị cấp tỉnh |
8.532 |
|
1 |
Sở Y tế |
180 |
|
2 |
1.800 |
|
|
3 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
460 |
|
4 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
350 |
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 |
|
6 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
750 |
|
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
250 |
|
8 |
Công an tỉnh |
250 |
|
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
250 |
|
10 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
325 |
|
11 |
Hội Nông dân tỉnh |
120 |
Giao Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân tỉnh |
12 |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh |
3.782 |
|
II |
Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã |
23.350 |
|
1 |
2.245 |
|
|
2 |
Huyện Trần Đề |
1.950 |
|
3 |
2.245 |
|
|
4 |
Huyện Kế Sách |
2.215 |
|
5 |
Huyện Mỹ Tú |
2.245 |
|
6 |
Thị xã Ngã Năm |
1.670 |
|
7 |
Thị xã Vĩnh Châu |
2.015 |
|
8 |
Huyện Mỹ Xuyên |
3.630 |
|
9 |
Huyện Thạnh Trị |
2.610 |
|
10 |
Huyện Long Phú |
2.525 |
|