ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 705/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH HỢP TÁC XÃ THAM GIA ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG
MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN
2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 134/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số
70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể;
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình
hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 19/8/2020 của
UBND tỉnh thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển
và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể và Kế hoạch số 290-KH/TU ngày 29/6/2020 của
Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 70-KL/TW;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Công văn số 825/SKHĐT-KTN ngày 11/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách
05 Hợp tác xã tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã
kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025 (kèm
theo danh sách).
1. Tổng kinh phí thực hiện là 38.470 triệu đồng,
trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 35.200 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp: 3.270 triệu đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện:
a) Vốn ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021-2025;
b) Vốn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu
trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025;
c) Kinh phí sự nghiệp (Trung ương, địa phương) giai
đoạn 2021-2025;
d) Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu Quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025;
e) Kinh phí huy động hợp pháp của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi có Hợp tác xã tham gia Đề án, hướng dẫn,
theo dõi và kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND
tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh để thực
hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
tuyên truyền, hỗ trợ đào tạo, tập huấn các nội dung liên quan đến Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có
liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh đề xuất Trung ương tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh; tiến hành sơ
kết, tổng kết đánh giá và rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Đề án; đồng
thời, xây dựng phương án nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh, cấp có thẩm quyền khen thưởng
đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, có nhiều đóng góp, hoàn thành tốt nhiệm vụ
triển khai thực hiện Đề án và các hợp tác xã thí điểm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Đầu mối hướng dẫn việc phối hợp và lồng ghép thực
hiện Đề án vào các chương trình, đề án phát triển nông nghiệp khác theo đúng
quy hoạch sản xuất và tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ các địa
phương xây dựng kế hoạch hỗ trợ mô hình hợp tác xã nông nghiệp, kiểm tra tình
hình thực hiện; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án, đề xuất phương án
nhân rộng mô hình hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả trong giai đoạn tiếp
theo.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, thành viên các hợp
tác xã tham gia thực hiện Đề án xây dựng mô hình, phương án sản xuất kinh doanh
có hiệu quả theo mục tiêu của Đề án.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham
mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương, ngân sách
tỉnh hàng năm cho các địa phương thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành kiểm
tra các địa phương trong việc sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện Đề án.
4. Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Tài nguyên và Môi trường: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn, hoàn thiện mô
hình hợp tác xã theo lĩnh vực chuyên ngành. Phối hợp với các địa phương có liên
quan nghiên cứu, đề xuất tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện Đề án.
5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
- Tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng,
pháp luật của Nhà nước liên quan đến Đề án, nghiên cứu, góp ý các chính sách hỗ
trợ cho hợp tác xã phù hợp với từng loại mô hình và điều kiện của địa phương. Đề
xuất các phương án nhân rộng phổ biến các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả
trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, tư
vấn, kiện toàn hoạt động của các hợp tác xã; tham gia xúc tiến thương mại, mở rộng
thị trường; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã thí điểm được
vay nguồn vốn ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã của tỉnh.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Bình Sơn, Sơn
Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, thành phố Quảng Ngãi:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc tổ chức
triển khai thực hiện Đề án ở địa phương mình; giao cơ quan quản lý nhà nước về
kinh tế tập thể, hợp tác xã ở địa phương làm đầu mối theo dõi, triển khai Đề
án; kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ hợp tác xã thí điểm.
- Quản lý, kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ của Nhà
nước đối với hợp tác xã thí điểm trong quá trình hoàn thiện và nhân rộng mô
hình.
- Hỗ trợ các hợp tác xã kết nối thị trường, liên kết
với các doanh nghiệp hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm của hợp tác xã thí điểm; phối hợp
với các Sở, ngành tập huấn kiến thức về quản trị, kinh doanh dịch vụ, xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường, huy động các nguồn lực để hoàn thiện và nhân rộng
các mô hình hợp tác xã thí điểm.
- Chỉ đạo UBND các xã: Bình Dương, Tịnh Thọ, Nghĩa
Lâm, Hành Nhân, Tịnh Khê hỗ trợ các hợp tác xã tham gia Đề án trong tổ chức triển
khai thực hiện mô hình hợp tác xã lựa chọn, các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để
hợp tác xã hoàn thiện.
- Chỉ đạo các hợp tác xã tham gia Đề án thực hiện
đúng các nội dung đã được UBND tỉnh phê duyệt, khi kết thúc Đề án 100% hợp tác
xã thí điểm hoạt động hiệu quả, được đánh giá xếp loại Tốt, đạt từ 80 điểm trở
lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tạo điều kiện cho
các hợp tác xã khác tham quan, học tập, nhân rộng các mô hình hợp tác xã đã
hoàn thiện.
- Định kỳ (06 tháng, 01 năm) tiến hành báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tình hình thực hiện Đề án, tiến hành sơ kết, tổng
kết, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Đề án.
- Khen thưởng các tổ chức, cá nhân, tập thể có đóng
góp vào thành công chung của Đề án; đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác
xã hiệu quả của địa phương trong giai đoạn tiếp theo.
Điều 3. Trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có điều chỉnh, bổ
sung về nội dung, nhu cầu kinh phí hỗ trợ đề thực hiện Đề án, UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã và hợp tác xã tham gia Đề án kịp thời tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, điều chỉnh.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tình; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
Thường trực Huyện ủy, Thành ủy, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Bình Sơn,
Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, thành phố Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các xã:
Bình Dương, Tịnh Thọ, Nghĩa Lâm, Hành Nhân, Tịnh Khê; các Hợp tác xã: Kinh
doanh và Dịch vụ nông nghiệp Tịnh Khê, Nông nghiệp Hành Nhân, Dịch vụ nông nghiệp
Tịnh Thọ, Nông nghiệp Nghĩa Lâm, Nông nghiệp Bình Dương và các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT(NN) UBND tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP(NN), TH;
- Lưu: VT, NN-TNph172.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
DANH
SÁCH HỢP TÁC XÃ THAM GIA, NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN,
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định
số 705/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên Hợp tác xã
|
Địa chỉ
|
Người đại diện
pháp luật
|
Số điện thoại
liên hệ
|
Số thành viên
|
Đánh giá XL HTX
năm 2020 (theo TT 01/2020/TT-BKHĐT) (điểm)
|
Mô hình HTX lựa
chọn hoàn thiện
|
Nội dung cần
Nhà nước hỗ trợ để HTX hoàn thiện
|
Tổng kinh phí
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn Đầu tư phát
triển
|
Vốn sự nghiệp
|
TỔNG SỐ
|
38.470
|
35.200
|
3.270
|
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
9.320
|
7.700
|
1.620
|
|
1
|
HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông nghiệp Tịnh Khê
|
9.320
|
7.700
|
1.620
|
|
|
|
Thôn Mỹ Lại, Xã Tịnh
Khê, Thành phố Quảng Ngãi
|
Nguyễn Tấn Tâm
|
0909974186
|
1.626
|
Khá (77 điểm)
|
Mô hình sản xuất sản
phẩm OCOP gắn với du lịch nông thôn, miền núi
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực:
- Hỗ trợ lương cho
02 lao động trẻ có trình độ đại học làm việc ở HTX (2,5 x mức lương tối thiểu
vùng x 3 năm/người)
|
400
|
|
400
|
|
Xúc tiến thương mại
mở rộng thị trường:
- Xây dựng thương
hiệu sản phẩm dừa xiêm lùn da xanh Tịnh Khê
|
120
|
|
120
|
|
Hỗ trợ ứng dụng
khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới:
- Hỗ trợ hệ thống
ép dầu lạc
|
500
|
|
500
|
|
Hỗ trợ tổ chức lại
hoạt động HTX
|
100
|
|
100
|
|
Hỗ trợ tiếp cận vốn
ưu đãi và Quỹ hỗ trợ phát triển HTX
|
500
|
|
500
|
|
Hỗ trợ đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm:
- Xây dựng xưởng
sơ chế, chế biến sản phẩm dừa xiêm lùn da xanh Tịnh Khê (700 tr.đồng);
- Xây dựng trạm
bom tại cánh đồng hóc Khê Thượng (2.000 tr.đồng);
- Xây dựng trạm
bơm tại cánh đồng hóc (Khê Bình, Khê Định, Khê Trung) (3.000 tr.đồng);
- Bê tông mương tưới
B8-17-1 tuyến Khê Thuận-Khê Hòa (2.000 tr.đồng).
|
7.700
|
7.700
|
|
|
II
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
|
|
|
|
|
14.150
|
13.000
|
1.150
|
|
2
|
HTX Nông nghiệp Hành Nhân
|
14.150
|
13.000
|
1.150
|
|
|
|
Thôn Nghĩa Lâm, xã
Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành
|
Nguyễn Văn Đóa
|
0985524739
|
729
|
Khá (68 điểm)
|
Mô hình sản xuất sản
phẩm OCOP gắn với du lịch nông thôn, miền núi
|
Xúc tiến thương mại,
mở rộng thị trường:
- Hỗ trợ xây dựng
nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa, truy xuất nguồn gốc
|
50
|
|
50
|
|
Hỗ trợ ứng dụng
khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới:
- Hỗ trợ máy vệ
sinh, sát khuẩn trái cây
|
300
|
|
300
|
|
Hỗ
trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm:
- Xây dựng nhà kho thu gôm, sơ chế, bảo quản khí lạnh; Cửa
hàng trưng bày sản phẩm (2.000 tr.đồng);
- Xây dựng nhà và máy, thiết bị trạm bơm Đồng Vinh
(chống lũ) (6.000 tr.đồng);
- Bê tông kênh chính Đập Đồng Thét dài 05km
(5.000 tr.đồng).
|
13.000
|
13.000
|
|
|
Hỗ trợ khác:
- Liên kết chuỗi
du lịch với các địa phương có mô hình, sản phẩm trong huyện (Quảng cáo, quảng
bá, trải nghiệm); hoàn thiện mô hình, tổ chức công nhận VietGap
|
800
|
|
800
|
|
III
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
9.500
|
9.000
|
500
|
|
3
|
HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ
|
9.500
|
9.000
|
500
|
|
|
|
Xã Tịnh Thọ, huyện
Sơn Tịnh
|
Đỗ Minh Trang
|
0942648549
|
903
|
Tốt (83 điểm)
|
Mô hình HTX nông
nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi
giá trị nông sản
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực
|
290
|
|
290
|
|
Hỗ trợ xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường
Hỗ trợ đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm:
- Kho trưng bày và
kho lạnh chứa sản phẩm (1.500 triệu đồng);
- Xây dựng hệ thống
kênh tưới thuộc các vùng dồn điền đổi thửa xã Tịnh Thọ (3.500 triệu đồng);
- Xây dựng đường
giao thông nội đồng thuộc các vùng đồn điền đổi thửa các tuyến Đồng Cà Nô, Đồng
Tre xã Tịnh Thọ (4.000 triệu đồng).
|
210
|
|
210
|
|
9.000
|
9.000
|
|
|
IV
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
4
|
HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
|
|
Xã Nghĩa Lâm, huyện
Tư Nghĩa
|
Nguyễn Duy Chuyền
|
0975471954
|
821
|
Khá (67 điểm)
|
Mô hình HTX nông
nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi
giá trị nông sản
|
Hỗ trợ đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm:
- Đầu tư, xây dựng
nhà xưởng chế biến dầu đậu phụng (dầu lạc).
|
1.000
|
1.000
|
|
|
V
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
4.500
|
4.500
|
0
|
|
5
|
HTX Nông nghiệp Bình Dương
|
4.500
|
4.500
|
0
|
|
|
|
Xã Bình Dương, huyện
Bình Sơn
|
Bạch Hùng
|
0392369865
|
277
|
Tốt (84 điểm)
|
Mô hình HTX nông
nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi
giá trị nông sản
|
Hỗ
trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm:
- Xây dựng sân phơi và đường vào sân phơi (800 triệu đồng);
- Xây dựng kho lạnh, nhà sơ chế/chế biến sản phẩm và
thiết bị (2.700 triệu đồng);
- Xây dựng trạm hạ thế 100 Kva (1.000 triệu đồng).
|
4.500
|
4.500
|
|
|