HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2023/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG
CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN
NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về cơ chế quản lý tài chính thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12
tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định quản lý
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND-KTNS ngày 27
tháng 11 năm 2023 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Bình Phước đến năm 2030.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ KH và CN, Bộ TP (Cục Kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh);
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện các nhiệm vụ nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học
và công nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp
quản lý của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
bình đẳng, không trùng lặp việc áp dụng hỗ trợ nhiều nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước cho cùng một nội dung. Trong trường hợp cùng nội dung và đối tượng
có thể được hưởng các chính sách hỗ trợ khác nhau thì tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân được quyền lựa chọn một trong các chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
2. Trường hợp một tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư
nhiều nội dung, hoạt động khác nhau của chính sách thì sẽ được hưởng các chính
sách hỗ trợ theo từng nội dung nếu đủ các điều kiện theo đúng quy định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức chi xây dựng chương
trình truyền thông về năng suất, chất lượng; phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm về nâng cao năng suất và chất lượng
1. Chi sản xuất các loại tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự,
bài viết): mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực
báo chí, xuất bản và các văn bản hiện hành của địa phương.
2. Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các
tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng
điện tử): mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác
phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu, các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác và các văn bản hiện hành của địa phương.
3. Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới
dạng chương trình truyền hình, chương trình phát thanh: mức chi thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất
chương trình truyền hình và Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về sản xuất chương trình phát thanh và các văn bản hiện hành của địa
phương.
4. Các nội dung chi khác (chi phí in, phát hành đối
với báo chí in, xuất bản phẩm): mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế
độ và định mức chi tiêu ngân sách Nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế
phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả.
5. Chi tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến
chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất, chất lượng: mức chi thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Mức chi đào tạo nguồn
nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng
1. Chi xây dựng, ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn
chuyên gia năng suất: mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành về nội dung
và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp
cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Chi biên soạn tài liệu phục vụ công tác đào tạo,
tập huấn về nâng cao năng suất, chất lượng: mức chi thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình
môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
3. Chi tổ chức các khóa đào tạo trong nước đối với
chuyên gia năng suất chất lượng, giảng viên năng suất chất lượng, cán bộ lãnh đạo,
quản lý doanh nghiệp và người lao động kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng;
mở rộng đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng trong các trường đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức
tham gia đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh
Bình Phước và Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chính sách
khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng
và thu hút nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh kèm theo Nghị quyết số
17/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước.
4. Chi thuê chuyên gia, giảng viên trong nước và nước
ngoài tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn
quy định: mức chi cụ thể do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương
trình đào tạo quyết định trong phạm vi dự toán được phê duyệt trên cơ sở mức
chi quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia
trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức
hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
Điều 6. Mức chi tăng cường năng
lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật
1. Chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật
địa phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, thiết
lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh: mức
chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực và quốc
tế: nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định hiện hành. Dự toán kinh phí thực hiện theo quy định về nội
dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước và theo các quy định hiện hành về chế độ,
định mức chi tiêu ngân sách nhà nước; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát
sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm
vụ.
3. Hỗ trợ tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng,
an toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực của tỉnh: căn cứ
khả năng cân đối của ngân sách hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt nhiệm vụ tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng, an toàn và sinh
thái của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực của tỉnh. Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị được giao thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm thực hiện công việc trong phạm
vi dự toán được giao, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả, phù
hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 7. Mức chi phục vụ công
tác quản lý, chi phí chung của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
1. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn nhiệm vụ;
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc
đột xuất của cơ quan thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức các hội thảo khoa học. Chi cho các
nhiệm vụ nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế chính sách, các giải pháp về khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy năng suất ngành, địa phương và doanh
nghiệp trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển
khai ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng: mức chi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ; Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng
dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành
của địa phương.
2. Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp: mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh.
3. Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng
(tiền điện, nước, thông tin liên lạc): mức chi thực hiện thanh toán theo hợp đồng
và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
4. Chi tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có
thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng:
a) Căn cứ theo điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động
nâng cao năng suất, chất lượng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và
các văn bản hướng dẫn.
b) Mức chi khen thưởng thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Trong trường hợp huy động các nguồn kinh phí hợp
pháp khác (không phải nguồn ngân sách nhà nước) từ các tổ chức, cá nhân ở trong
nước và nước ngoài để tôn vinh, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành
tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng: nội dung và mức chi thực
hiện theo quy chế khen thưởng cụ thể của các tổ chức, cá nhân tài trợ sau khi
đã được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tổ chức, cá nhân đó tổ chức khen thưởng
theo đúng quy định của pháp luật.
5. Chi các hoạt động hợp tác quốc tế về năng suất,
chất lượng: mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo
đảm kinh phí; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam;
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách
trong nước và Thông tư số 54/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 4 Điều 35 Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Điều 8. Chi hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng
suất, chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
tham gia các chương trình đào tạo của Bộ Khoa học và Công nghệ và quốc tế
1. Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp được hỗ trợ từ Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật; ưu tiên doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm,
hàng hóa chủ lực của quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa phương.
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 70% chi phí hướng dẫn (tư vấn) doanh nghiệp
áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng cơ bản; đẩy
mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng đặc
thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố.
b) Hỗ trợ 70% chi phí áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực
hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ
trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
c) Hỗ trợ 70% chi phí hướng dẫn (tư vấn), thuê, mua
giải pháp, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa,
hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ 70% chi phí chứng nhận sản phẩm, hàng
hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
3. Nhiệm vụ hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều này được
xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện
hành. Dự toán kinh phí thực hiện theo quy định về nội dung và định mức xây dựng
dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn
tỉnh Bình Phước và theo các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu
ngân sách nhà nước; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp
với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nội dung không quy định tại Nghị quyết
này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về cơ chế quản lý tài chính thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi,
bổ sung, thay thế./.