HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 03
tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư số
35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định cơ
chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản xuất sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 22 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức chỉ thực
hiện các nhiệm vụ của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi từ ngân sách nhà nước
để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 được phê
duyệt tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây gọi là Chương trình 1322) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Các nội dung có liên quan đến mức chi thực hiện các
nhiệm vụ của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk không
quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành
có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 1322 trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Mức chi thực hiện công
tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
1. Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các
tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài
viết).
a) Mức chi nhuận bút cho tác phẩm của Cổng thông
tin điện tử tỉnh:
- Mức chi đối với tin, trả lời chính sách; trả lời
ý kiến của tổ chức hoặc công dân: chi 7,0 x 10% mức tiền lương cơ sở đối với
tin loại A, chi 4,5 x 10% mức tiền lương cơ sở đối với tin loại B, chi 2,0 x
10% mức tiền lương cơ sở đối với tin loại C.
- Mức chi đối với tranh vẽ (sáng tác minh họa cho
tác phẩm); ảnh (ảnh để minh họa cho tác phẩm, mang tính thời sự, bám sát nội
dung): chi 2,0 x 10% mức tiền lương cơ sở đối với tranh, ảnh loại A; chi 1,5 x
10% mức tiền lương cơ sở đối với tranh, ảnh loại B; chi 1,0 x 10% mức tiền
lương cơ sở đối với tranh, ảnh loại C; đối với các tác phẩm ảnh sưu tầm, đăng lại
thì được hưởng 20% nhuận bút của tác phẩm tương tự.
- Mức chi đối với video: chi 6,0 x 10% mức tiền
lương cơ sở/01 phút đối với video loại A; chi 5,0 x 10% mức tiền lương cơ sở/01
phút đối với video loại B; chi 4,0 x 10% mức tiền lương cơ sở/01 phút đối với
video loại C.
- Mức chi đối với bài chính luận, phóng sự: chi
18,0 x 10% mức tiền lương cơ sở đối với nội dung bài loại A; chi 15,0 x 10% mức
tiền lương cơ sở đối với nội dung bài loại B; chi 12,0 x 10% mức tiền lương cơ
sở đối với nội dung bài loại C.
b) Mức chi nhuận bút cho tác phẩm được đăng tải
trên Trang thông tin điện tử, Bản tin các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị -
xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tương đương bằng 70% so với định mức
đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh.
c) Mức chi thù lao: Đối với người cung cấp, tuyến
chọn tài liệu, tin, bài, ảnh, video clip đăng lại, những người thực hiện các
công việc liên quan đến tác phẩm được các cơ quan, đơn vị sử dụng thì được Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm trả thù lao tùy theo mức độ đóng góp. Mức
thù lao được chi trả mức tối đa không quá 20% giá trị nhuận bút của tác phẩm
cùng thể loại - do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
2. Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các
tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng
điện tử): Mức chi bằng 80% mức chi theo quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu
diễn khác.
3. Chi tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến
chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng: Mức chi theo
quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
4. Chi tạo lập, duy trì và khai thác phát triển cơ
sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối sánh, thực hành tốt về
năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu liên quan khác: Mức chi
bằng 80% mức chi theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước.
Điều 4. Mức chi đào tạo nguồn
nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng; tham gia các chương trình
đào tạo của quốc tế
1. Chi biên soạn tài liệu phục vụ công tác đào tạo,
tập huấn về nâng cao năng suất chất lượng: Mức chi bằng 80% mức chi theo quy định
tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi tổ chức các khóa đào tạo trong nước đối với
chuyên gia năng suất chất lượng, giảng viên năng suất chất lượng, cán bộ lãnh đạo,
quản lý doanh nghiệp và người lao động đối với kiến thức, kỹ năng về năng suất
chất lượng; mở rộng đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng trong trường đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: Mức chi theo quy định tại
Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3. Chi thuê chuyên gia, giảng viên trong nước và nước
ngoài tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn
quy định: Mức chi bằng 80% mức thuê chuyên gia theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình
đào tạo của Tổ chức Năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực:
Mức chi bằng 80% mức chi theo quy định tại Thông tư số 88/2017/TT-BTC ngày 22
tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện
Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước
ngoài bằng ngân sách nhà nước.
Điều 5. Mức chi tăng cường năng
lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật
Chi hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực và quốc
tế; chi hỗ trợ tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng, an toàn và sinh thái
của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực của địa phương: Nhiệm vụ hỗ trợ được
xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, mức chi
theo quy định tại Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
Điều 6. Mức chi phục vụ công
tác quản lý, hoạt động chung của Chương trình 1322
1. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm
vụ của Chương trình 1322; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ
của Chương trình 1322; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan
thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 1322;
tổ chức hội thảo khoa học; chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu, hoàn thiện các cơ
chế chính sách giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy,
năng suất địa phương và doanh nghiệp trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế;
các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng các giải pháp nàng suất xanh và
phát triển cộng đồng: Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, mức chi theo quy định tại Nghị quyết số
30/2023/NQ-HĐND.
2. Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết Chương trình 1322: Mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND.
3. Chi tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có
thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng từ nguồn ngân sách
nhà nước: Mức chi bằng 80% mức chi theo quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng.
4. Chi các hoạt động hợp tác quốc tế về năng suất
chất lượng: Mức chi bằng 80% mức chi theo quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí và theo quy định tại Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế
và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Mức chi hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông
minh
1. Các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện tham gia
Chương trình 1322 theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được hỗ trợ các nội
dung sau:
a) Chi hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về
hệ thống quản lý mới được công bố.
b) Chi hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất
nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản
xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
c) Chi hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp.
d) Chi hỗ trợ chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng
nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
2. Nhiệm vụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này được
xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, mức chi
theo quy định tại Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Mười hai thông qua ngày 03 tháng 5 năm 2024 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 5 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UB MTTQ VN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh; đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT.HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|