HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2021/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 28
tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25/ 6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số
104/TTr-UBND ngày 13/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy
định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Nguyên tắc,
tiêu chí phân bổ tại Nghị quyết này là căn cứ để các cấp ngân sách lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021- 2025; đồng thời là căn cứ để
quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong
quá trình lập kế hoạch, quản lý, sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Ngành, lĩnh
vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
Vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương được bố trí cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Luật Đầu
tư công, được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 38 Luật Ngân sách nhà
nước, Điều 3 Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội và Điều 3 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Nguyên tắc
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
1. Nguyên tắc chung
và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025.
a) Việc phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 phải tuân thủ các
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật
có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý
tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong
quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Việc phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương phải phục vụ cho việc thực hiện các mục
tiêu, định hướng phát triển của đất nước tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2021-2030, Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn lần thứ XVII, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch tài chính 05 năm,
kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm của tỉnh, các quy hoạch theo quy định của Luật
Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát
triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.
d) Phù hợp với khả
năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch tài chính 5
năm và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng
ngành, lĩnh vực và địa phương để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng; bảo
đảm các cân đối vĩ mô, an toàn nợ công.
đ) Phân bổ vốn đầu tư
tập trung; không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ
giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên
quan. Các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư, các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A
không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp
không đáp ứng thời hạn trên, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thời gian bố trí
vốn thực hiện dự án đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương.
e) Tập trung ưu tiên
bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án trọng điểm của
tỉnh, dự án kết nối, có tác động liên vùng, liên huyện, có ý nghĩa thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn
nước.
g) Bố trí vốn hợp lý
cho các ngành, lĩnh vực do sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh quản lý và cấp
huyện; bảo đảm tỷ lệ cân đối vốn ngân sách nhà nước bao gồm vốn đầu tư và vốn
chi thường xuyên chi cho giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, bảo vệ môi
trường theo Nghị quyết của Quốc hội; tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, đồng
thời góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập
và mức sống của dân cư giữa các vùng, địa phương trong tỉnh.
h) Chủ động bố trí
các khoản tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để bổ sung nguồn lực đầu tư phát
triển của ngân sách nhà nước cho kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025 theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, ưu tiên bố
trí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, phần còn lại bố
trí cho các dự án dở dang và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình điều
hành kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh theo quy định.
i) Bảo đảm công khai,
minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
k) Thứ tự ưu tiên
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 được
thực hiện như sau:
- Phân bổ đủ vốn để
thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật
Đầu tư công (nếu có).
- Phân bổ đủ vốn để
hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn).
- Phân bổ vốn cho dự
án đã hoàn thành, quyết toán và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ
vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự
án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ
được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
- Phân bổ vốn để thực
hiện nhiệm vụ quy hoạch.
- Phân bổ vốn chuẩn
bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình, dự án.
- Phân bổ vốn cho dự
án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư
công.
2. Nguyên tắc phân bổ
vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 cho
cấp huyện.
a) Bảo đảm tương quan
hợp lý giữa việc tạo động lực phát triển kinh tế các huyện, thành phố có số thu
ngân sách lớn với việc ưu tiên hỗ trợ vùng biên giới, vùng khó khăn và đặc biệt
khó khăn nhằm thu hẹp khoảng cách trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức
sống của dân cư giữa các huyện, thành phố; ưu tiên bổ sung vốn cho các đô thị
cần nâng cấp, xã an toàn khu.
b) Ưu tiên bố trí vốn
ngân sách tỉnh phân cấp cho cấp huyện để lồng ghép thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện, thành phố; thực hiện các chương trình, dự
án đầu tư công có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội huyện, thành
phố.
c) Phân bổ kế hoạch
vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho cấp huyện hằng năm phải phù hợp với kế hoạch
vốn đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
1. Nguồn cân đối ngân
sách địa phương (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, bội
chi ngân sách địa phương).
Trên cơ sở kế hoạch
vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức được
Thủ tướng Chính phủ giao, sau khi bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ, dự án mà
tỉnh đã cam kết (như: Thanh toán các khoản do tỉnh đã cam kết với Trung ương bố
trí vốn thực hiện, hỗ trợ thực hiện (Dự án Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn (Dự án
thành phần 2 đoạn Hữu Nghị - Chi Lăng; Hồ chứa nước Bản Lải), đối ứng dự án ODA
đã ký hiệp định, trả nợ gốc lãi vay, vay để bù đắp bội chi (bội chi ngân sách
địa phương); hỗ trợ một số đề án, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư của
tỉnh (như: Đề án giao thông nông thôn, Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ đầu tư khác); bố trí thanh toán
nợ khối lượng giai đoạn 2016-2020, thu hồi các khoản vốn ứng trước): dành tối
đa 38% tổng vốn cân đối ngân sách địa phương cho cấp huyện để phân bổ cho các
ngành, lĩnh vực, chương trình dự án theo quy định pháp luật, nguyên tắc, thứ tự
ưu tiên quy định tại Điều 3, 4 Nghị quyết này, trong đó bố trí tối thiểu 25%
tổng số vốn được phân bổ để hỗ trợ xi măng làm đường giao thông nông thôn (trừ
thành phố Lạng Sơn không bắt buộc áp dụng). Phần còn lại do cấp tỉnh quản lý,
phân bổ cho các ngành lĩnh vực, chương trình, dự án theo quy định pháp luật về
đầu tư công, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 3, 4 Nghị quyết này.
2. Nguồn thu xổ số
kiến thiết, nguồn thu tiền sử dụng đất.
Thực hiện theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân
sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân
sách các cấp năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025.
Điều 6. Tiêu chí và
mức vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 phân
bổ cho cấp huyện
1. Tiêu chí phân bổ
vốn.
a) Tiêu chí về dân
số, gồm 1 tiêu chí: Số dân trung bình.
b) Tiêu chí về trình
độ phát triển, gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm số
thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết).
c) Tiêu chí về diện
tích, gồm 2 tiêu chí: Diện tích đất tự nhiên; tỷ lệ che phủ rừng.
d) Tiêu chí về đơn vị
hành chính, gồm 4 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã vùng cao; số xã
đặc biệt khó khăn; xã biên giới.
đ) Các tiêu chí bổ
sung, gồm 2 tiêu chí: Tiêu chí địa phương thực hiện nâng cấp đô thị; tiêu chí
xã an toàn khu (ATK).
2. Xác định điểm của
từng tiêu chí cụ thể và phương pháp tính mức vốn phân bổ cho các huyện, thành
phố.
Căn cứ vào các tiêu
chí quy định tại khoản 1 Điều này tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và
tổng số điểm 11 huyện, thành phố để làm căn cứ phân bổ vốn đầu tư trong cân đối
theo các công thức tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này áp
dụng để phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cho các năm
ngân sách: 2022, 2023, 2024, 2025 thuộc giai đoạn 2021 - 2025.
2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết
quả theo quy định.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 28
tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VKSND, TAND, THADS tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ
LỤC:
XÁC ĐỊNH ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ, ĐIỂM CỦA TỪNG
HUYỆN VÀ MỨC VỐN PHÂN BỔ VỐN
(Kèm
theo Nghị quyết số: 16/2021/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Xác
định điểm của từng tiêu chí
|
Phương
pháp tính điểm của từng huyện và mức vốn phân bổ
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
Căn
cứ xác định điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tiêu
chí dân số (Dân số trung bình)
|
|
Dân số dưới 70.000 người
được tính
|
10
|
Dân số trung bình
để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu Niên giám thống kê tỉnh
Lạng Sơn ở kỳ gần với năm xây dựng dự toán nhất do Cục Thống kê tỉnh ban
hành.
|
- Gọi tổng số điểm
tiêu chí dân số của huyện thứ i là Ai
- Gọi số điểm của
dân số trung bình huyện thứ i là hi
Điểm của tiêu chí
dân số huyện thứ i là: Ai = hi
|
|
Từ 70.000 người trở
lên, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm
|
1
|
2
|
Tiêu
chí về trình độ phát triển
|
a
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo để
tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu ở kỳ gần với năm xây dựng dự
toán nhất do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn.
|
- Gọi tổng số điểm
tiêu chí trình độ phát triển của huyện thứ I là Bi
- Gọi số điểm của
tiêu chí tỷ lệ nghèo huyện thứ i là ni
- Gọi số điểm của
tiêu chí thu nội địa (Không bao gồm số thu về đất, xổ số kiến thiết) huyện
thứ i là mi;
Điểm của tiêu chí
trình độ phát triển huyện thứ i là:
Bi = ni + mi
|
|
Dưới 5% hộ nghèo
được tính
|
2
|
|
Từ trên 5% hộ nghèo
trở lên, cứ tăng thêm 1% được cộng thêm
|
1
|
b
|
Thu ngân sách trên
địa bàn (Thu nội địa không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
|
|
Thu dưới 30 tỷ đồng
được tính
|
5
|
Số thu ngân sách để
tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán thu ngân sách nhà nước ở kỳ
gần với năm xây dựng dự toán nhất do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
|
|
Thu từ 30 tỷ đồng
đến dưới 50 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm
|
1
|
|
Thu từ 50 tỷ đồng
đến dưới 100 tỷ đồng, cứ 20 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm
|
1
|
|
Thu từ 100 tỷ đồng
trở lên, cứ 30 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm
|
1
|
3
|
Tiêu
chí về diện tích
|
a
|
Diện tích đất tự
nhiên
|
Diện tích đất tự
nhiên để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu Niên giám thống kê
tỉnh Lạng Sơn ở kỳ gần với năm xây dựng dự toán nhất do Cục Thống kê tỉnh ban
hành.
|
- Gọi tổng số điểm
tiêu chí diện tích của huyện thứ i là Ci;
- Gọi số điểm diện
tích tự nhiên là oi
- Gọi số điểm tỷ lệ
che phủ rừng là ki
Điểm của tiêu chí
diện tích huyện thứ i là:
Ci = oi + ki
|
|
Dưới 500 km2 được tính
|
6
|
|
Từ 500 km2 trở lên , cứ 100 km2 tăng thêm được cộng
thêm
|
1
|
b
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
Tỷ lệ che phủ rừng
để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố hiện trạng rừng
tỉnh Lạng Sơn ở kỳ gần với năm xây dựng dự toán nhất do Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành.
|
|
Tỷ lệ che phủ rừng
dưới 60%
|
2
|
|
Tỷ lệ che phủ rừng
từ 60% trở lên
|
4
|
4
|
Tiêu
chí đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Cứ 01 xã, phường, thị
trấn được tính
|
0,35
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã căn cứ vào số liệu Niên giám thống kê tỉnh Lạng Sơn ở kỳ gần với
năm xây dựng dự toán nhất do Cục Thống kê tỉnh ban hành; số xã vùng cao, số
xã đặc biệt khó khăn, số xã biên giới xác định dựa trên số liệu của cơ quan
có thẩm quyền công nhận đang có hiệu lực tại thời điểm xây dựng kế hoạch.
Trường hợp 01 xã
vừa là xã đặc biệt khó khăn, vừa là xã biên giới, vừa là xã vùng cao thì chỉ được được chọn
1 tiêu chí có số điểm cao nhất để tính.
|
- Gọi số điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã là Di.
- Gọi số điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã chung huyện thứ i là qi.
- Gọi số điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã vùng cao huyện thứ i là ri.
- Gọi số điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn huyện thứ i là si.
- Gọi số điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã biên giới đất liền huyện thứ i là pi.
Tổng số điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính huyện thứ i là Di:
Di
= qi + ri + si + pi
|
|
Cứ 01 xã đặc biệt
khó khăn được tính
|
0,35
|
|
Cứ 01 xã biên giới
được tính
|
0,35
|
|
Cứ 01 xã vùng cao
được tính
|
0,2
|
5
|
Tiêu
chí bổ sung
|
a
|
Tiêu chí địa phương
thực hiện nâng cấp đô thị
|
- Gọi số điểm của
tiêu chí địa phương thực hiện nâng cấp đô thị trở thành đô thị loại I, IV, V
theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2035 huyện
thứ i là Ei
- Gọi số điểm của
tiêu chí xã ATK huyện thứ i là Fi
Tổng
số điểm của tiêu chí bổ sung huyện thứ i là Gi:
Gi = Ei + Fi
|
|
Nâng cấp lên đô thị
loại I
|
24
|
Địa phương thực
hiện nâng cấp đô thị để tính toán điểm được xác định theo Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2035.
|
|
Nâng cấp lên đô thị
loại IV, V
|
4
|
b
|
Tiêu chí xã ATK
|
Số xã ATK để tính
điểm được xác định theo các Quyết định công nhận của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
Cứ 01 xã ATK được
tính
|
0,5
|
|
|
|
|
Gọi
tổng điểm tiêu chí của huyện thứ i là Xi:
Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Gi
Tổng
số điểm của 11 huyện, thành phố là Y là:
Y
= ∑ Xi
|
|
|
|
|
Số
vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Z
=
- K là tổng số vốn
trong cân đối ngân sách địa phương phân cho cấp huyện quản lý (Không bao gồm
nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết).
- Z là số vốn định
mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư.
|
|
|
|
|
Tổng số vốn
trong cân đối phân cấp cho huyện i (Vi) không bao gồm nguồn
thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết được tính theo công thức:
Vi = Z x Xi
|