Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu do tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu | 16/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Thào Hồng Sơn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TỰ NGUYỆN THÔI VIỆC, NGHỈ CÔNG TÁC CHỜ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-BPC ngày 08 tháng 7 năm 2018 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu.
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp xã;
b) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện;
c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Các đối tượng quy định tại khoản này sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
2. Điều kiện áp dụng:
b) Các trường hợp quy định tại điểm a (riêng đối với cấp xã chỉ áp dụng cho đối tượng là cán bộ) và điểm c, Khoản 1 Điều này; đối tượng giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều này, nếu có thời gian công tác từ đủ 01 năm đến 3 năm sẽ đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật Lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi), mà tự nguyện nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng đồng ý, đồng thời được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu.
Ưu tiên áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy hoặc tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoặc sắp xếp lại nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối tượng không áp dụng: