Nghị quyết 279/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 159/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ xin thôi làm nhiệm vụ và công chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện thôi việc để bố trí cán bộ do thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu 279/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Nguyễn Nho Trung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 279/2019/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 159/2018/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH CÁN BỘ XIN THÔI LÀM NHIỆM VỤ VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TỰ NGUYỆN THÔI VIỆC ĐỂ BỐ TRÍ CÁN BỘ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016-2021, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 8237/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành ph Đà Nng về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết s159/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND thành phố Đà Nng về quy định chính sách hỗ trợ; khuyến khích cán bộ xin thôi làm nhiệm vụ và công chức, viên chức lãnh đạo, quản tự nguyện thôi việc để bố trí cán bộ; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi Nghị quyết số 159/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND thành phố Đà Nẵng như sau:

“Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ xin thôi làm nhiệm vụ và công chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện thôi việc để bố trí cán bộ”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung đối tượng áp dụng chính sách được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 159/2018/NQ-HĐND như sau:

“Cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan thuộc khối đảng, chính quyền, mặt trận và các tchức chính tr- xã hội (không tính đơn vị sự nghiệp) gồm các chức danh sau:

- Cán bộ chủ chốt (cấp trưởng, cấp phó) Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành ph;

- Cấp trưởng, cấp phó các cơ quan thuộc khối Đảng, chính quyền, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp thành phố, cấp quận, huyện thuộc diện Ban Thường vụ Thành ủy quản lý;

- Trưởng phòng và tương đương công tác tại các cơ quan thuộc khối Đảng, chính quyền, Mặt trận và tổ chức chính trị - xã hội cấp thành phố đang hưởng phụ cấp chức vụ hệ số 0,5 trở lên so với mức lương cơ sở;

- Trưởng các cơ quan tham mưu, giúp việc quận, huyện ủy; trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp quận, huyện đang hưởng phụ cấp chức vụ hệ số 0,3 trở lên so với mức lương cơ sở.”

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung điều kiện thực hiện chính sách được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 159/2018/NQ-HĐND như sau:

“Đối tượng đã và đang đảm nhiệm các chức vụ, chức danh theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này ít nhất phải có thời gian giữ chức vụ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên, thời gian công tác còn lại phải đủ từ 01 năm đến dưới 05 năm công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu đảm bảo một trong hai điều kiện sau:

a) Đang giữ chức vụ mà có cán bộ trẻ (được tiến cử theo quy định tại Quyết định số 6575-QĐ/TU ngày 11 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nng về việc ban hành Đề án xây dựng và tạo nguồn cán bộ trẻ đảm nhiệm các chức danh diện Ban Thường vụ Thành ủy quản lý và cán bộ chủ chốt thành phố đến năm 2025 và những năm tiếp theo) được quy hoạch và có đủ điều kiện bổ nhiệm vào vị trí dự kiến thay thế, có nguyện vọng thôi làm nhiệm vụ (đối với cán bộ) hoặc thôi việc (đối với công chức lãnh đạo, quản lý), được cơ quan quản lý và cấp có thẩm quyền bổ nhiệm đồng ý cho phép thôi làm nhiệm vụ hoặc thôi việc.

b) Có nguyện vọng thôi làm nhiệm vụ (đối với cán bộ) hoặc thôi việc (đối với công chức lãnh đạo, quản lý), được cơ quan quản lý và cấp có thẩm quyền bổ nhiệm đồng ý cho phép thôi làm nhiệm vụ hoặc thôi việc và đảm bảo được phương án nhân sự thay thế khi thực hiện quy trình theo quy định. Nhân sự thay thế là cán bộ, công chức được cấp có thm quyền phê duyệt quy hoạch, đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn tại vị trí bổ nhiệm, có thời gian công tác còn lại phải đủ 01 nhiệm kỳ (60 tháng) trở lên”.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 159/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ chế độ, chính sách theo chức danh đang giữ như sau:

“Ngoài các mức hỗ trợ chế độ thôi làm nhiệm vụ hoặc thực hiện chế độ thôi việc và hỗ trợ chế độ, chính sách theo thời gian công tác thì đối tượng theo quy định được hỗ trợ thêm như sau:

a) Cán bộ là Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy trở lên và các chức danh tương đương khác được hỗ trợ thêm 200 (hai trăm) triệu đồng.

b) Cán bộ là Thành ủy viên; người đứng đu các hội tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan tham mưu giúp việc Thành ủy và tương đương; các sở, ban, ngành và tương đương; bí thư các quận, huyện ủy, các đảng ủy khối trực thuộc Thành ủy và các chức danh tương đương khác được hỗ trợ thêm 180 (một trăm tám mươi) triệu đồng.

c) Cấp phó của người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố; các cơ quan tham mưu giúp việc Thành ủy và tương đương; các sở, ban, ngành; phó bí thư các quận, huyện ủy, các đảng ủy khối trực thuộc Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân các qun, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các chức danh tương đương khác được hỗ trợ thêm 160 (một trăm sáu mươi) triệu đồng.

d) Ủy viên chuyên trách Ủy ban Kiểm tra Thành ủy; Ủy viên Ban Thường vụ các quận, huyện ủy; phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các quận, huyện; phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các chức danh tương đương khác được hỗ trợ thêm 140 (một trăm bốn mươi) triệu đồng.

đ) Trưởng phòng và tương đương công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, chính quyền, Mặt trận và tổ chức chính trị - xã hội cấp thành phố, Ủy viên Ban Thường vụ các đảng ủy khối trực thuộc Thành ủy và các chức danh tương đương khác được hỗ trợ thêm 120 (một trăm hai mươi) triệu đồng.

e) Trưởng các cơ quan tham mưu, giúp việc quận, huyện ủy; trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp quận, huyện được hỗ trợ thêm 100 (một trăm) triệu đồng.

[...]