Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tăng cường bảo đảm quốc phòng - an ninh giai đoạn 2016 - 2020 do Tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu | 16/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/12/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Dương Văn Thống |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG - AN NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ, ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã, ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 79/2010/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ Quốc phòng ban hành quy định Chương trình bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ nòng cốt;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 03/12/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt Đề án “Bảo đảm quốc phòng - an ninh, giai đoạn 2016 - 2020”; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tăng cường bảo đảm quốc phòng – an ninh, giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung như sau:
I. TỔ CHỨC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ có tổ chức chặt chẽ, rộng khắp; biên chế tinh gọn; trang bị vũ khí phù hợp; được giáo dục chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự toàn diện, thiết thực, không ngừng nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu nhất là về chất lượng chính trị đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.
2. Tổ chức xây dựng lực lượng
a) Biên chế quân số đơn vị dân quân tự vệ thời bình. Tổng số cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ: 15.673 đồng chí. Trong đó:
- Dân quân tự vệ cơ động: 4.268 đồng chí
- Dân quân tự vệ phòng không: 342 đồng chí
- Dân quân tự vệ pháo binh: 540 đồng chí
- Dân quân tự vệ trinh sát: 540 đồng chí