Luật Đất đai 2024

Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 799/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 25/05/2011
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 799/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo thí điểm cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Đào tạo đội ngũ cán bộ quân sự: Ban Chỉ huy quân sự (Ban CHQS) cấp xã đạt trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở, đại học ngành quân sự cơ sở (sau đây gọi tắt là trình độ cao đẳng, đại học), có bản lĩnh chính trị vững vàng; năng lực, trình độ chuyên môn tương đương sĩ quan dự bị cấp phân đội trở lên và trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước từ trung cấp trở lên; có kiến thức, kỹ năng để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ; góp phần xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp có đủ năng lực xây dựng nền hành chính tiên tiến, hiện đại và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở.

2. Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn

a) Giai đoạn 2011 - 2015: Có 35% đến 50% chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã đạt trình độ cao đẳng, đại học.

b) Giai đoạn 2016 - 2020: Có 70% đến 80% chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã đạt trình độ cao đẳng, đại học.

II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối tượng đào tạo

a) Đào tạo chính quy

- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã chưa qua đào tạo;

- Cán bộ chỉ huy, chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân đã hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ,

- Sĩ quan dự bị chưa xếp vào các đơn vị dự bị động viên;

- Cán bộ, đoàn viên thanh niên, đảng viên đang công tác tại cơ sở.

b) Đào tạo liên thông

Cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Trung đội Dân quân cơ động, thường trực đã có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở, cao đẳng quân sự cơ sở.

2. Điều kiện tuyển sinh

a) Đào tạo chính quy

- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên;

- Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt; bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước;

- Là đảng viên, hoặc có đủ điều kiện phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Đang thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt có thời gian ít nhất 6 tháng; cán bộ, đoàn viên thanh niên, đảng viên đang công tác tại cơ sở có thời gian công tác ít nhất 1 năm;

- Sức khỏe giao Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Y tế quy định

- Trong quy hoạch là nguồn cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã thông qua quy trình xét tuyển; trúng tuyển được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định cử đi đào tạo.

b) Đào tạo liên thông

Cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Trung đội Dân quân cơ động, thường trực đang công tác đã có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở hoặc cao đẳng quân sự cơ sở có nhu cầu đào tạo trình độ cao đẳng, đại học:

- Đối với đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên cao đẳng hoặc từ cao đẳng lên đại học quân sự cơ sở, Học viên tốt nghiệp đạt loại khá trở lên được xét tuyển ngay sau khi tốt nghiệp; tốt nghiệp loại trung bình phải có ít nhất 1 năm công tác, vẫn trong quy hoạch nguồn cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã;

- Đối với liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở, người có bằng trung cấp phải có ít nhất 3 năm công tác, vẫn trong quy hoạch nguồn cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã mới được tham gia dự tuyển.

c) Độ tuổi tính đến năm tuyển sinh

- Đào tạo từ nguồn: không quá 31 tuổi;

- Đào tạo liên thông vừa làm vừa học: Trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng quân sự cơ sở từ trên 22 tuổi đến 45 tuổi; cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở trên 24 tuổi đến 45 tuổi.

d) Học viên nghỉ học tạm thời, quy định tại Điểm d Khoản 1 Phần IV, trở lại học tiếp, độ tuổi như quy định tại Điểm c Khoản này và không quá 43 tuổi đối với đào tạo liên thông vừa làm, vừa học từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học.

3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

a) Thực hiện quy định tại Điều 33 Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

b) Là dân quân tự vệ nòng cốt được khen thưởng từ bằng khen trở lên.

c) Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chiến sĩ dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt.

4. Ngành đào tạo: Quân sự cơ sở.

5. Hình thức đào tạo

a) Chính quy tập trung.

b) Liên thông, liên kết.

c) Vừa làm vừa học.

6. Thời gian đào tạo, văn bằng được cấp:

a) Thời gian đào tạo

- Đào tạo trình độ cao đẳng thời gian 36 tháng;

- Đào tạo trình độ đại học thời gian 48 tháng;

- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên cao đẳng quân sự cơ sở, thời gian 18 tháng;

- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở, thời gian 18 tháng;

- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở, thời gian 36 tháng;

- Đào tạo hình thức vừa làm vừa học chỉ áp dụng cho đào tạo liên thông; mỗi năm học tập trung từ 2 - 3 kỳ, mỗi kỳ ít nhất 2 tháng; thời gian hoàn thành chương trình theo hình thức vừa làm, vừa học phải dài hơn so với chương trình đó ở cùng trình độ hệ chính quy từ nửa năm đến một năm;

- Đào tạo văn bằng 2, thời gian 24 tháng.

b) Văn bằng được cấp

Học viên học hết chương trình cao đẳng, đại học đủ điều kiện thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu theo quy định thì được Hiệu trưởng Trường Đại học Trần Quốc Tuấn, Trường Đại học Nguyễn Huệ cấp bằng cao đẳng quân sự cơ sở hoặc cử nhân quân sự cơ sở.

7. Cơ sở đào tạo

a) Trường Đại học Trần Quốc Tuấn đào tạo trình độ đại học quân sự cơ sở; liên kết đào tạo trình độ cao đẳng quân sự cơ sở tại Trường Quân sự Quân khu 1, 2, 3, 4 và Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

b) Trường Đại học Nguyễn Huệ đào tạo trình độ đại học ngành quân sự cơ sở; liên kết đào tạo trình độ cao đẳng quân sự cơ sở tại Trường Quân sự Quân khu 5, 7, 9.

8. Hình thức tuyển sinh, khu vực tuyển sinh

a) Hình thức tuyển sinh: thi tuyển, cử tuyển và xét tuyển.

b) Khu vực tuyển sinh

- Trường Đại học Trần Quốc Tuấn, tuyển sinh cao đẳng, đại học từ Thừa Thiên Huế trở ra;

- Trường Đại học Nguyễn Huệ, tuyển sinh cao đẳng, đại học từ Đà Nẵng trở vào;

- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 1, tại Trường Quân sự Quân khu 1;

- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 2, tại Trường Quân sự Quân khu 2;

- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 3, tại Trường Quân sự Quân khu 3;

- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 4, tại Trường Quân sự Quân khu 4;

- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 5, tại Trường Quân sự Quân khu 5;

- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 7, tại Trường Quân sự Quân khu 7;

- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 9, tại Trường Quân sự Quân khu 9;

- Tuyển sinh cao đẳng học viên thuộc địa bàn thành phố Hà Nội tại Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

9. Chương trình, mã ngành đào tạo

a) Bộ Quốc phòng căn cứ chương trình khung Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, xây dựng chương trình chi tiết đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo các loại hình đào tạo.

b) Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định mở mã ngành đào tạo cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở tại Trường Đại học Nguyễn Huệ theo đề nghị của Bộ Quốc phòng.

10. Kế hoạch đào tạo

a) Nhu cầu đào tạo cán bộ quân sự cấp xã từ năm 2011 đến năm 2020 và các năm tiếp theo khoảng 25.185 đồng chí. Trong đó xã loại 1 bố trí 02 chức danh Chỉ huy phó quân sự, các xã còn lại bố trí 01 chức danh Chỉ huy phó quân sự (Phụ lục I).

b) Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm (Phụ lục II).

- Thi tuyển theo quy chế tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học quân sự cơ sở chỉ tiêu chiếm khoảng 5% cao đẳng quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 14%;

- Cử tuyển theo quy định của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân vào học; trình độ đại học ngành quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 5%;

- Xét tuyển những học viên dự thi đại học ngành quân sự cơ sở có tổng số điểm thi = điểm sàn tuyển sinh cao đẳng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định vào học; trình độ cao đẳng quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 6%;

- Đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học, ngành quân sự cơ sở các học viên có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Giáo dục và Đào tạo chiếm tỷ lệ khoảng 70%

c) Số lượng học viên tốt nghiệp hàng năm (Phụ lục III).

d) Lưu lượng học viên các năm học (Phụ lục IV).

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

Kinh phí thực hiện được tổng hợp, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Dự toán tổng kinh phí: 1.609,93 tỷ đồng (cơ sở tính toán theo giá cả thời điểm tháng 3 năm 2011).

1. Bảo đảm kinh phí cho người học

a) Chi phí cho 01 học viên: 28,85 triệu đồng/năm, trong đó ngân sách trung ương 11 triệu đồng/năm; ngân sách địa phương 17,85 triệu đồng/năm (Phụ lục V).

b) Kinh phí: 1.522,63 tỷ đồng (Phụ lục VI).

c) Phân kỳ dự toán ngân sách

Đơn vị: tỷ đồng

TT

Năm học

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương

Cộng

1

2011 - 2012

27,50

44,63

72,13

2

2012 - 2013

45,38

73,63

119,01

3

2013 - 2014

53,63

87,02

140,64

4

2014 - 2015

56,38

91,48

147,86

5

2015 - 2016

57,75

93,71

151,46

6

2016 - 2017

57,75

93,71

151,46

7

2017-2018

5 7,75

93,71

151,46

8

2018 - 2019

57,75

93,71

151,46

9

2019 - 2020

57,75

93,71

151,46

10

2020 - 2021

59,79

97,01

156,80

11

2021 - 2022

31,27

50,74

82,01

12

2022 - 2023

12,38

20,08

32,46

13

2023 - 2024

4,13

6,69

10,82

14

2024 - 2025

1,38

2,23

3,61

Tổng cộng

580,55

942,08

1.522,63

2. Kinh phí bồi dưỡng, tập huấn nhà giáo về chuyên môn nghiệp vụ (thực hiện theo quy định tại Điều 80 Luật Giáo dục): 3 tỷ đồng (300 triệu đồng/năm x 10 năm).

3. Kinh phí bổ sung trang thiết bị kỹ thuật cho các thao trường huấn luyện vũ khí tự tạo, phòng học chuyên dùng; biên soạn, in ấn giáo trình; mua sắm phương tiện cơ động cho các cơ sở đào tạo.

a) Bổ sung trang thiết bị kỹ thuật cho các thao trường huấn luyện vũ khí tự tạo, phòng học chuyên dùng; 20,00 tỷ đồng (Phụ lục VII).

b) Biên soạn 5 bộ giáo trình: 1,45 tỷ đồng (15.250 trang x 95.000đ/tr).

c) In ấn 5 bộ giáo trình: 2,85 tỷ đồng (5 bộ giáo trình x 30 giáo trình x 75đ/c/lớp x 15đ/vị x 2 lần).

d) Mua sắm phương tiện cơ động: 60,00 tỷ đồng (10 cơ sở đào tạo x 5 xe ô tô loại 29 chỗ ngồi/1 cơ sở đào tạo x 1,2 tỷ đồng/xe).

4. Những địa phương có nguồn thu thấp, khó khăn trong bố trí kính phí thì được ngân sách trung ương hỗ trợ.

IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối với học viên

a) Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học là tiêu chí bắt buộc để xem xét, bổ nhiệm cán bộ Ban CHQS cấp xã theo mục tiêu đào tạo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP .

b) Thời gian đào tạo được tính thời gian công tác liên tục; trong thời gian đào tạo được giữ nguyên chức vụ và được xem xét đề bạt, bổ nhiệm theo quy hoạch, quy trình công tác cán bộ của địa phương; đối với đào tạo liên thông, sau đào tạo được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiếp nhận, bố trí sử dụng từ chức danh trước khi đi đào tạo trở lên; bố trí cán bộ đào tạo từ nguồn theo quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã.

c) Học viên được đào tạo phải có thời gian ít nhất 30 tháng công tác trong Ban CHQS cấp xã mới được bố trí các vị trí công tác khác.

d) Học viên vì lý do sức khỏe hoặc lý do chính đáng khác, được cơ sở đào tạo cho phép nghỉ học tạm thời, thì được cấp giấy chứng nhận bảo lưu kết quả đã học, do Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và giới thiệu trả về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu thường trú; việc tiếp nhận, bố trí công tác, trở lại học tiếp, do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

đ) Trong thời gian học được hưởng nguyên lương và các chế độ phụ cấp, do ngân sách địa phương bảo đảm. Học viên hưởng chế độ phụ cấp đã bằng, hoặc chưa bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức thì được địa phương hỗ trợ phụ cấp, mức khởi điểm bằng 0,5 mức lương tối thiểu và tăng dần theo từng năm:

- Năm thứ 2 bằng 0,52 mức lương tối thiểu (0,53 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

- Năm thứ 3 bằng 0,53 mức lương tối thiểu (0,54 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

- Năm thứ 4 bằng 0,54 mức lương tối thiểu (0,55 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi).

e) Học viên khi nhập học có mức chế độ phụ cấp bằng 0,5, các năm học tiếp theo được địa phương bảo đảm như quy định tại Điểm đ của Khoản này.

g) Được hỗ trợ tiền bù giá lương thực, hỗ trợ tiền ăn thường xuyên, ăn thêm ngày lễ, tết như học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội; được hỗ trợ tiền bảo hiểm xã hội.

h) Được bảo đảm trang phục, dân quân tự vệ, trang phục dùng chung, quần áo dã ngoại và các vật dụng cần thiết khác tương đương tiêu chuẩn quân trang học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội, được bảo đảm nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về trong một năm.

i) Được bảo đảm tài liệu, giáo trình, văn phòng phẩm và một số vật chất cần thiết khác trong quá trình học tập.

k) Học viên đã tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì trong thời gian học tập được tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm; học viên chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì được mua bảo hiểm y tế bằng ngân sách nhà nước; học viên trong thời gian đào tạo bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật Dân quân tự vệ.

l) Học viên tốt nghiệp ra trường, nếu có đủ điều kiện theo quy định thì được phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị theo Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; được bố trí sử dụng tại cơ sở cử đi đào tạo theo quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã hoặc thực hiện chế độ luân chuyển cán bộ theo quy định.

m) Học viên trong thời gian đào tạo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ sở đào tạo khen thưởng theo các văn bản quy phạm pháp luật về khen thưởng.

n) Học viên trong thời gian đào tạo vi phạm kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm, cơ sở đào tạo quyết định hình thức kỷ luật theo quy chế đào tạo hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; khi học viên có quyết định buộc thôi học, cơ sở đào tạo phải thông báo trả về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu thường trú; việc bố trí sử dụng, hay không sử dụng, theo từng trường hợp cụ thể, do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

o) Mức bồi hoàn, cách tính bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học viên phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo, trong các trường hợp:

- Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc tự thôi học không có lý do chính đáng;

- Không chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền;

- Bị kỷ luật không được phân công công tác sau khi tốt nghiệp hoặc bị thôi việc trong thời gian đang chấp hành sự phân công công tác.

2. Đối với giáo viên: Thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục; hàng năm được tập huấn, bồi dưỡng về: chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về quốc phòng; quản lý nhà nước về quốc phòng; công tác quân sự, quốc phòng địa phương và xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

3. Đối với cơ sở đào tạo

a) Trên cơ sở đội ngũ cán bộ, giáo viên của các nhà trường hiện có tổ chức các tổ bộ môn, khoa để đảm nhiệm giảng dạy; tổ chức các đại đội, tiểu đoàn để quản lý học viên.

b) Tận dụng cơ sở vật chất, thao trường bãi tập hiện có; bổ sung trang thiết bị kỹ thuật cho các thao trường huấn luyện vũ khí tự tạo và phòng học chuyên dùng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổ chức điều hành đề án

a) Thành lập Ban Chỉ đạo Đề án ở Trung ương do 01 đồng chí Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu - Bộ Quốc phòng làm Trưởng ban, các thành viên là đại diện lãnh đạo cấp vụ các Bộ, ngành: Ban Tổ chức Trung ương, Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.

b) Ban Chỉ đạo Đề án có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án; chỉ đạo các cơ quan, địa phương liên quan phối hợp chặt chẽ tổ chức thực hiện Đề án; sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện Đề án; đề xuất các chủ trương, biện pháp tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

c) Cơ quan thường trực giúp Ban Chỉ đạo điều hành triển khai thực hiện các hoạt động của Đề án do Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định.

2. Phân công trách nhiệm

a) Bộ Quốc phòng

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Đề án;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện Đề án này và hướng dẫn việc tuyển sinh theo quy định;

- Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ Ban CHQS cấp xã có liên quan đến nguồn quy hoạch cán bộ của địa phương và thực hiện tuyển sinh đào tạo theo quy chế và chỉ tiêu được giao; phối hợp với các cơ sở đào tạo giải quyết các vấn đề liên quan tới học viên trong quá trình đào tạo; tổ chức tiếp nhận và bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo;

- Ban hành quy định tuyển sinh, quy chế đào tạo cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã trình độ cao đẳng, đại học;

- Chủ trì xây dựng chương trình chi tiết đào tạo trình độ cao đẳng, đại học và biên soạn, in ấn giáo trình xong trước ngày 30 tháng 4 năm 2011;

- Nắm kết quả đào tạo và sử dụng cán bộ Ban CHQS cấp xã sau đào tạo;

- Tổ chức mua sắm phương tiện cơ động, trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo trong kế hoạch chung của Bộ Quốc phòng; tổ chức cấp phát, quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

b) Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xem xét quyết định mở mã ngành đào tạo quân sự cơ sở trình độ cao đẳng, đại học Trường Đại học Nguyễn Huệ; tạo điều kiện giúp Bộ Quốc phòng mở mã ngành đào tạo quân sự cơ sở trình độ cao đẳng cho trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đáp ứng yêu cầu đào tạo;

- Phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, giám sát các địa phương cơ sở đào tạo thực hiện Đề án.

c) Bộ Nội vụ: Có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với công chức xã và thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã.

d) Bộ Tài chính: Có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, bảo đảm ngân sách thực hiện Đề án trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Bộ Quốc phòng nghiên cứu, đề xuất việc ban hành các chế độ chính sách đãi ngộ cho cán bộ quản lý, giáo viên, học viên.

e) Bộ Công an: Chỉ đạo cơ quan công an các cấp phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp giúp Hội đồng tuyển sinh quân sự xét tuyển về chính trị, đạo đức các đối tượng tuyển sinh; chỉ đạo các học viện, nhà trường thuộc Bộ Công an thường xuyên bổ sung các thông tin mới vào bài giảng và tham gia giảng dạy khối kiến thức an ninh.

g) Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh: Tham gia xây dựng chương trình, giáo trình cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học; hướng dẫn các học viện chính trị - hành chính khu vực, các viện thuộc Học viện tham gia giảng dạy theo yêu cầu của các cơ sở đào tạo.

h) Các Bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan để triển khai thực hiện Đề án.

i) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ Ban CHQS cấp xã có liên quan đến nguồn quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã của địa phương và thực hiện tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo quy chế và chỉ tiêu được giao; phối hợp với các cơ sở đào tạo giải quyết các vấn đề liên quan tới học viên trong quá trình đào tạo; tổ chức tiếp nhận và bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo;

- Bố trí kinh phí đào tạo hàng năm theo Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ CẤP XÃ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Đơn vị

Số xã trên địa bàn

Số lượng cán bộ quân sự cấp xã cần được đào tạo

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Tổng số

Chỉ huy trưởng

Chỉ huy phó QS

Tổng số

1

Quân khu 1

134

648

301

1.083

1.083

1.217

2.300

2

Quân khu 2

307

837

366

1.510

1.510

1.817

3.327

3

Quân khu 3

190

1.031

600

1.821

1.821

2.011

3.822

4

Quân khu 4

286

884

659

1.829

1.829

2.115

3.944

5

Quân khu 5

536

809

182

1.527

1.527

2.063

3.590

6

Quân khu 7

719

519

99

1.337

1.337

2.056

3.393

7

Quân khu 9

657

640

121

1.418

1.418

2.075

3.493

8

BTLTĐ HN

152

316

109

577

577

729

1.306

Tổng cộng

2.981

5.684

2.437

11.102

11.102

14.083

25.185


PHỤ LỤC II

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CÁN BỘ BAN CHQS CẤP XÃ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Năm học

Chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng (học viên)

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học (học viên)

Tổng số

Thi tuyển sinh cao đẳng theo quy định hàng năm của Bộ GD& ĐT

Xét tuyển từ học viên thi tuyển sinh ĐH có tổng số điểm ³ điểm sàn CĐ theo QĐ của Bộ GD& ĐT

Đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp NQSCS

Tổng số

Thi tuyển sinh đại học theo quy định hàng năm của Bộ GD&ĐT

Cử tuyển theo Nghị định 134/ 2006/NĐ-CP của CP

Đào tạo liên thông từ cao đẳng NQSCS

Tổng số

Tổng số

Chính quy (70%)

Vừa làm, vừa học (30%)

1

Giai đoạn 1

9.200

1.750

750

6.700

4.690

2.010

3.300

625

625

2.050

1.435

615

2011 - 2012

2.250

350

150

1.750

1.225

525

250

125

125

0

0

0

2012 - 2013

2.250

350

150

1.750

1.225

525

250

125

125

0

0

0

2013 - 2014

1.600

350

150

1.100

770

330

900

125

125

650

450

195

2014 - 2015

1.600

350

150

1.100

770

330

900

125

125

650

450

195

2015 - 2016

1.500

350

150

1.000

700

300

1.000

125

125

750

525

225

2

Giai đoạn 2

5.585

1.750

750

3.085

2.160

925

7.100

625

625

5.850

4.095

1.755

2016 - 2017

1.400

350

150

900

630

270

1.100

125

125

850

595

255

2017 - 2018

1.050

350

150

550

385

165

1.450

125

125

1.200

840

360

2018 - 2019

1.050

350

150

550

385

165

1.450

125

125

1.200

840

360

2019 - 2020

1.050

350

150

550

385

165

1.450

125

125

1.200

840

360

2020 - 2021

1.035

350

150

535

375

161

1.650

125

125

1.400

980

420

3

Cộng (1+2)

14.785

3.500

1.500

9.785

6.850

2.935

10.400

1.250

1.250

7.900

5.530

2.370

PHỤ LỤC III

DỰ KIẾN HỌC VIÊN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

Năm học

Cao đẳng

Đại học

Tổng số

Thi tuyển sinh cao đẳng theo quy định hàng năm của Bộ GD&ĐT

Xét tuyển từ học viên thi ĐH có tổng số điểm ³ điểm sàn CĐ theo QĐ của Bộ GD&ĐT

Đào tạo liên thông từ TCCN ngành QSCS

Tổng số

Thi tuyển sinh đại học theo quy định hàng năm của Bộ GĐ&ĐT

Cử tuyển theo Nghị định 134/ 2006/NĐ-CP

Đào tạo liên thông từ cao đẳng ngành QSCS

Tổng số

Chính quy

Vừa làm vừa học

Tổng số

Chính quy

Vừa làm vừa học

2012 - 2013

1.750

0

0

1.750

1.225

525

0

0

0

0

0

0

2013 - 2014

2.250

350

150

1.750

1.225

525

0

0

0

0

0

0

2014 - 2015

1.600

350

150

1.100

770

330

650

0

0

650

455

195

2014 - 2015

1.600

350

150

1.100

770

330

775

125

0

650

455

195

2015 - 2016

1.500

350

150

1.000

700

300

1.000

125

125

750

525

225

2016 - 2017

1.400

350

150

900

630

270

1.100

125

125

850

595

255

2017 - 2018

1.050

350

150

550

385

165

1.450

125

125

1.200

840

360

2018 - 2019

1.050

350

150

550

385

165

1.450

125

125

1.200

840

360

2019 - 2020

1.050

350

150

550

385

165

1.450

125

125

1.200

840

360

2020 - 2021

1.035

350

150

535

375

160

1.650

125

125

1.400

980

420

2021 - 2022

500

350

150

0

0

0

250

125

125

0

0

0

2022 - 2023

0

0

0

0

0

0

250

125

125

0

0

0

2023 - 2024

0

0

0

0

0

0

250

125

125

0

0

0

2024 - 2025

0

0

0

0

0

0

125

125

0

0

0

Cộng

14.785

3.500

1.500

9.785

6.850

2.935

10.400

1.250

1.250

7.900

5.530

2.370


PHỤ LỤC IV

LƯU LƯỢNG HỌC VIÊN CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ TỪNG NĂM HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Năm học

Cao đẳng

Đại học

Tổng lưu lượng học viên học cả năm học

Tổng lưu lượng học viên học 1/2 năm học

Lưu lượng học viên học cả năm học

Lưu lượng học viên học 1/2 năm học

Lưu lượng học viên học cả năm học

Lưu lượng học viên học 1/2 năm học

1

2011 - 2012

2.250

0

250

0

2.500

0

2

2012 - 2013

2.750

1.750

500

0

3.250

1.750

3

2013 - 2014

2.600

1.750

1.400

0

4.000

1.750

4

2014 - 2015

2.600

1.100

1.650

650

4.250

1.750

5

2015 - 2016

2.500

1.100

1.875

650

4.375

1.750

6

2016 - 2017

2.400

1.000

1.975

750

4.375

1.750

7

2017 - 2018

2.050

900

2.325

850

4.375

1.750

8

2018 - 2019

2.050

550

2.325

1.200

4.375

1.750

9

2019 - 2020

2.050

550

2.325

1.200

4.375

1.750

10

2020 - 2021

2.035

550

2.525

1.200

4.560

1.750

11

2021 - 2022

1.000

535

875

1.400

1.875

1.935

12

2022 - 2023

500

0

625

0

1.125

0

13

2023 - 2024

0

0

375

0

375

0

14

2024 - 2025

0

0

125

0

125

0

Cộng

24.785

9.785

19.150

7.900

43.935

17.685

PHỤ LỤC V

KHAI TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM NGÂN SÁCH HỌC VIÊN TRÊN MỘT NĂM HỌC THEO ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương

1

Bồi dưỡng tập huấn giáo viên về chuyên môn nghiệp vụ

900.000

0

2

Xây dựng chương trình khung, chương trình chi tiết

514.000

0

3

Biên soạn giáo trình (16 bộ x 115.000đ)

1.840.000

0

4

In giáo trình (78 quyển x 22.000đ)

1.716.000

0

5

Tài liệu, văn phòng phẩm

400.000

0

6

Vật chất đồ dùng phục vụ huấn luyên, diễn tập

2.500.000

0

7

Xăng xe cơ động huấn luyện, diễn tập, dã ngoại

330.000

0

8

Tổ chức huấn luyện, diễn tập chiến đấu trị an cấp xã

1.900.000

0

9

Bảo đảm lương; bảo đảm phụ cấp (0,22x730x12 tháng)

0

1.927.000

10

Bảo đảm phụ cấp đi đường (150.000 x 4 ngày)

0

600.000

11

Bảo đảm tiền tàu xe (70.000đ x 4 chuyến đi và về)

0

280.000

12

Bảo đảm tiền ăn (32.000đ x 360 ngày)

0

11.520.000

13

Bảo đảm tiền điện, nước sinh hoạt (29.000đ x 12 tháng)

0

350.000

14

Bảo đảm dung cụ sinh hoạt, vệ sinh, y tế (110.000đ x 12 tháng)

0

1.100.000

15

Bảo đảm trang phục (Tính suất theo niên hạn quy định)

0

1.675.000

16

Bảo đảm tiền trang phục dùng chung (chăn, màn, chiếu)

0

398.000

+

Tổng cộng

11.000.000

17.850.000

PHỤ LỤC VI

KHÁI TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ CẤP XÃ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Năm học

Số lượng học viên học cả năm học

Số lượng học viên học 1/2 năm học

Chi phí 1 năm cho 1 học viên (triệu đồng)

Chi phí 1 năm cho lưu lượng học viên (tỷ đồng)

Tổng chi phí (tỷ đồng)

Ghi chú

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

a

b

c

d

đ

e

g=(cxđ)+(dxd)

h=(cxe)+(dxe)

i=g+h

k

1

2011 - 2012

2.500

0

11,00

17,85

27,50

44,63

72,13

2

2012 - 2013

3.250

1.750

11,00

17,85

45,38

73,63

119,01

3

2013 - 2014

4.000

1.750

11,00

17,85

53,63

87,02

140,64

4

2014 - 2015

4.250

1.750

11,00

17,85

56,38

91,48

147,86

5

2015 - 2016

4.375

1.750

11,00

17,85

57,75

93,71

151,46

6

2016 - 2017

4.375

1.750

11,00

17,85

57,75

93,71

151,46

7

2017 - 2018

4.375

1.750

11,00

17,85

57,75

93,71

151,46

8

2018 - 2019

4.375

1.750

11,00

17,85

57,75

93,71

151,46

9

2019 - 2020

4.375

1.750

11,00

17,85

57,75

93,71

151,46

10

2020 - 2021

4.560

1.750

11,00

17,85

59,79

97,01

156,80

11

2021 - 2022

1.875

1.935

11,00

17,85

31,27

50,74

82,01

12

2022 - 2023

1.125

0

11,00

17,85

12,38

20,08

32,46

13

2023 - 2024

375

0

11,00

17,85

4,13

6,69

10,82

14

2024 - 2025

125

0

11,00

17,85

1,38

2,23

3,61

Cộng

43.935

17.685

580,55

942,08

1.522,63

PHỤ LỤC VII

DỰ TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Cơ sở đào tạo

Nội dung đầu tư

Kinh phí (tỷ đồng)

Ghi chú

1

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sỹ quan Lục quân 1)

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

2,0

2,0

2

Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sỹ quan Lục quân 2)

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

2,0

2,0

3

Trường Quân sự QK 1

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

0,7

0,8

4

Trường Quân sự QK 2

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

0,7

0,8

5

Trường Quân sự QK 3

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

0,7

0,8

6

Trường Quân sự QK 4

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

0,7

0,8

7

Trường Quân sự QK 5

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

0,7

0,8

8

Trường Quân sự QK 7

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

0,7

0,8

9

Trường Quân sự QK 9

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

0,7

0,8

10

Trường QS BTL Thủ đô Hà Nội

Phòng học chuyên dùng

Thao trường HL vũ khí tự tạo

0,7

0,8

Cộng

20,0

PHỤ LỤC VIII

SỬ DỤNG KINH PHÍ BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN NHÀ GIÁO, BỔ SUNG TRANG THIẾT BỊ BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH, MUA SẮM PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: tỷ đồng

TT

Nội dung chi

Kinh phí

Phân chia sử dụng các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Bồi dưỡng, tập huấn nhà giáo

3,00

1,50

1,50

1

Bổ sung trang thiết bị cho các thao trường, vũ khí tự tạo, phòng học chuyên dùng

20,00

10,00

10,00

2

Biên soạn 5 bộ giáo trình

1,45

1,00

0,45

3

In 5 bộ giáo trình

2,85

1,45

1,40

4

Mua sắm phương tiện cơ động

60,00

12,00

24,00

24,00

Tổng

87,30

25,95

34,00

3,35

95
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: 799/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 25/05/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã chưa qua đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

2. Các đối tượng khác trong nguồn quy hoạch sử dụng là những cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

a) Cán bộ chỉ huy, chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt;

b) Hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội đã hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ;

c) Sĩ quan dự bị chưa xếp vào các đơn vị dự bị động viên;

d) Cán bộ, đoàn viên thanh niên, đảng viên đang công tác tại cơ sở.

3. Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ban chỉ huy quân sự cấp huyện); Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh); Bộ Tư lệnh các quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, các nhà trường đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối tượng đào tạo

a) Đào tạo chính quy

- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã chưa qua đào tạo;

- Cán bộ chỉ huy, chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân đã hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ,

- Sĩ quan dự bị chưa xếp vào các đơn vị dự bị động viên;

- Cán bộ, đoàn viên thanh niên, đảng viên đang công tác tại cơ sở.

b) Đào tạo liên thông

Cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Trung đội Dân quân cơ động, thường trực đã có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở, cao đẳng quân sự cơ sở.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Quy định này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 3. Sức khỏe

Tuyển sinh người có sức khỏe loại 1, 2, 3 về chiều cao, cân nặng có thể xét đến sức khỏe loại 4, 5, 6 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BYT-BQP ngày 20 tháng 11 năm 2006 của liên Bộ Y tế-Bộ Quốc phòng.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
2. Điều kiện tuyển sinh

a) Đào tạo chính quy
...
- Sức khỏe giao Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Y tế quy định
Quy định này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 4. Độ tuổi tính đến năm tuyển sinh

1. Đào tạo từ nguồn: không quá 31 tuổi.

2. Đào tạo liên thông: Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở lên trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở, từ trên 22 tuổi đến 45 tuổi; trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở lên đại học ngành quân sự cơ sở trên 24 tuổi đến 45 tuổi.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
2. Điều kiện tuyển sinh
...
c) Độ tuổi tính đến năm tuyển sinh

- Đào tạo từ nguồn: không quá 31 tuổi;

- Đào tạo liên thông vừa làm vừa học: Trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng quân sự cơ sở từ trên 22 tuổi đến 45 tuổi; cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở trên 24 tuổi đến 45 tuổi.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 4 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 4. Độ tuổi tính đến năm tuyển sinh
...
3. Học viên nghỉ học tạm thời, quy định tại điểm d, khoản 1, Phần IV, Điều 1 Đề án, trở lại học tiếp, độ tuổi như quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
2. Điều kiện tuyển sinh
...
d) Học viên nghỉ học tạm thời, quy định tại Điểm d Khoản 1 Phần IV, trở lại học tiếp, độ tuổi như quy định tại Điểm c Khoản này và không quá 43 tuổi đối với đào tạo liên thông vừa làm, vừa học từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học.
Quy định tuyển sinh vừa làm vừa học với đối tượng quy định tại Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 5. Tuyển sinh vừa làm vừa học
...
2. Học viên nghỉ học tạm thời, quy định tại điểm d, khoản 1, Phần IV, Điều 1 Đề án, trở lại học tiếp, độ tuổi không quá 43 tuổi với đào tạo liên thông vừa làm, vừa học từ trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở lên trình độ đại học ngành quân sự cơ sở.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
2. Điều kiện tuyển sinh
...
d) Học viên nghỉ học tạm thời, quy định tại Điểm d Khoản 1 Phần IV, trở lại học tiếp, độ tuổi như quy định tại Điểm c Khoản này và không quá 43 tuổi đối với đào tạo liên thông vừa làm, vừa học từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học.
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 4 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Quy định tuyển sinh vừa làm vừa học với đối tượng quy định tại Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Quy định này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 5. Tuyển sinh vừa làm vừa học

1. Đối tượng tuyển sinh quy định tại khoản 2, phần II Điều 1 Đề án, là cán bộ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã đương chức, đủ điều kiện đào tạo liên thông, do tính chất công việc, độ tuổi, hoàn cảnh gia đình và các lý do khác, có nguyện vọng và được Ban tuyển sinh quân sự các cấp xét dự tuyển hình thức đào tạo vừa làm vừa học.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
2. Điều kiện tuyển sinh
...
c) Độ tuổi tính đến năm tuyển sinh
...
- Đào tạo liên thông vừa làm vừa học: Trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng quân sự cơ sở từ trên 22 tuổi đến 45 tuổi; cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở trên 24 tuổi đến 45 tuổi.
Quy định này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Quy định này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 5. Tuyển sinh vừa làm vừa học

1. Đối tượng tuyển sinh quy định tại khoản 2, phần II Điều 1 Đề án, là cán bộ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã đương chức, đủ điều kiện đào tạo liên thông, do tính chất công việc, độ tuổi, hoàn cảnh gia đình và các lý do khác, có nguyện vọng và được Ban tuyển sinh quân sự các cấp xét dự tuyển hình thức đào tạo vừa làm vừa học.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
2. Điều kiện tuyển sinh
...
c) Độ tuổi tính đến năm tuyển sinh
...
- Đào tạo liên thông vừa làm vừa học: Trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng quân sự cơ sở từ trên 22 tuổi đến 45 tuổi; cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở trên 24 tuổi đến 45 tuổi.
Quy định này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 6. Chỉ tiêu tuyển sinh

1. Để đạt được mục tiêu Đề án, hàng năm Bộ Quốc phòng giao chỉ tiêu tuyển sinh trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở cho các quân khu, địa phương và chỉ tiêu đào tạo tại các nhà trường.

2. Bộ Tư lệnh các quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao và nhu cầu đào tạo cán bộ quân sự cấp xã theo quy hoạch, kế hoạch cán bộ quân sự cấp xã của các địa phương để giao chỉ tiêu tuyển sinh ngành quân sự cơ sở cho các địa phương; Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện việc tuyển sinh ngành quân sự cơ sở để bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cán bộ quân sự cấp xã đào tạo tại các trường theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
10. Kế hoạch đào tạo
...
b) Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm (Phụ lục II).

- Thi tuyển theo quy chế tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học quân sự cơ sở chỉ tiêu chiếm khoảng 5% cao đẳng quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 14%;

- Cử tuyển theo quy định của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân vào học; trình độ đại học ngành quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 5%;

- Xét tuyển những học viên dự thi đại học ngành quân sự cơ sở có tổng số điểm thi = điểm sàn tuyển sinh cao đẳng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định vào học; trình độ cao đẳng quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 6%;

- Đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học, ngành quân sự cơ sở các học viên có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Giáo dục và Đào tạo chiếm tỷ lệ khoảng 70%
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Trách nhiệm tổ chức tuyển sinh được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 7. Tổ chức tuyển sinh

1. Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng hàng năm giúp Bộ Quốc phòng ban hành thông tư hướng dẫn các địa phương, đơn vị việc tuyển sinh quân sự, trong đó có tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo mục tiêu của Đề án.

2. Ban tuyển sinh quân sự cấp tỉnh, Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện giúp ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tuyển sinh ngành quân sự theo quy định, bảo đảm nghiêm túc, chất lượng. Đặc biệt chú ý đối tượng tuyển sinh phải trong quy hoạch nguồn cán bộ quân sự cấp xã, được cấp ủy cấp xã xác nhận cử đi đào tạo và sử dụng sau đào tạo; được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách số trúng tuyển và cử đi đào tạo hàng năm.

3. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh tập trung thí sinh có giấy gọi nhập học về Bộ chỉ huy quân sự tỉnh để tổ chức quán triệt, giao nhiệm vụ và đưa về các nhà trường bàn giao chặt chẽ, chu đáo.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
2. Phân công trách nhiệm

a) Bộ Quốc phòng

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Đề án;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện Đề án này và hướng dẫn việc tuyển sinh theo quy định;

- Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ Ban CHQS cấp xã có liên quan đến nguồn quy hoạch cán bộ của địa phương và thực hiện tuyển sinh đào tạo theo quy chế và chỉ tiêu được giao; phối hợp với các cơ sở đào tạo giải quyết các vấn đề liên quan tới học viên trong quá trình đào tạo; tổ chức tiếp nhận và bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo;

- Ban hành quy định tuyển sinh, quy chế đào tạo cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã trình độ cao đẳng, đại học;

- Chủ trì xây dựng chương trình chi tiết đào tạo trình độ cao đẳng, đại học và biên soạn, in ấn giáo trình xong trước ngày 30 tháng 4 năm 2011;

- Nắm kết quả đào tạo và sử dụng cán bộ Ban CHQS cấp xã sau đào tạo;

- Tổ chức mua sắm phương tiện cơ động, trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo trong kế hoạch chung của Bộ Quốc phòng; tổ chức cấp phát, quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

b) Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xem xét quyết định mở mã ngành đào tạo quân sự cơ sở trình độ cao đẳng, đại học Trường Đại học Nguyễn Huệ; tạo điều kiện giúp Bộ Quốc phòng mở mã ngành đào tạo quân sự cơ sở trình độ cao đẳng cho trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đáp ứng yêu cầu đào tạo;

- Phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, giám sát các địa phương cơ sở đào tạo thực hiện Đề án.

c) Bộ Nội vụ: Có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với công chức xã và thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã.

d) Bộ Tài chính: Có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, bảo đảm ngân sách thực hiện Đề án trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Bộ Quốc phòng nghiên cứu, đề xuất việc ban hành các chế độ chính sách đãi ngộ cho cán bộ quản lý, giáo viên, học viên.

e) Bộ Công an: Chỉ đạo cơ quan công an các cấp phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp giúp Hội đồng tuyển sinh quân sự xét tuyển về chính trị, đạo đức các đối tượng tuyển sinh; chỉ đạo các học viện, nhà trường thuộc Bộ Công an thường xuyên bổ sung các thông tin mới vào bài giảng và tham gia giảng dạy khối kiến thức an ninh.

g) Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh: Tham gia xây dựng chương trình, giáo trình cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học; hướng dẫn các học viện chính trị - hành chính khu vực, các viện thuộc Học viện tham gia giảng dạy theo yêu cầu của các cơ sở đào tạo.

h) Các Bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan để triển khai thực hiện Đề án.

i) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ Ban CHQS cấp xã có liên quan đến nguồn quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã của địa phương và thực hiện tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo quy chế và chỉ tiêu được giao; phối hợp với các cơ sở đào tạo giải quyết các vấn đề liên quan tới học viên trong quá trình đào tạo; tổ chức tiếp nhận và bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo;

- Bố trí kinh phí đào tạo hàng năm theo Luật Ngân sách nhà nước.
Trách nhiệm tổ chức tuyển sinh được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 8. Cơ sở giáo dục

1. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường sĩ quan Lục quân 1) đào tạo trình độ đại học ngành quân sự cơ sở, liên kết đào tạo trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở với Trường Quân sự Quân khu 1, 2, 3, 4 và Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường sĩ quan Lục quân 2) đào tạo trình độ đại học ngành quân sự cơ sở, liên kết đào tạo trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở với Trường Quân sự Quân khu 5, 7, 9.

2. Trường Sĩ quan Lục quân 2 và trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội từng bước chuẩn bị đầy đủ các mặt bảo đảm, để đủ điều kiện đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định mở mã ngành đào tạo trình độ đại học ngành quân sự cơ sở tại Trường Sĩ quan Lục quân 2, đào tạo trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở tại trường quân sự các quân khu và Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

3. Trường quân sự các quân khu và Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội khi được cấp có thẩm quyền quyết định đào tạo trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở thì trực tiếp liên kết các trường đại học, cao đẳng khác trên cùng địa bàn để đào tạo cao đẳng ngành quân sự cơ sở hệ chính quy tập trung, liên thông và vừa làm, vừa học.

4. Trên cơ sở tổ chức biên chế đội ngũ cán bộ, giáo viên, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên, hạ sĩ quan chiến sĩ hiện có và nhiệm vụ đào tạo để các nhà trường điều chỉnh, bố trí đội ngũ cán bộ, giáo viên, phục vụ hoàn thành nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở được Bộ Quốc phòng giao;

5. Sử dụng thao trường, bãi tập, giảng đường, các trang, thiết bị hiện có của các nhà trường để bảo đảm cho việc đào tạo cán bộ quân sự cấp xã; từng bước nhà trường có kế hoạch đầu tư, nâng cấp, thay thế các trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu đào tạo các đối tượng báo cáo Bộ Quốc phòng.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
7. Cơ sở đào tạo

a) Trường Đại học Trần Quốc Tuấn đào tạo trình độ đại học quân sự cơ sở; liên kết đào tạo trình độ cao đẳng quân sự cơ sở tại Trường Quân sự Quân khu 1, 2, 3, 4 và Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

b) Trường Đại học Nguyễn Huệ đào tạo trình độ đại học ngành quân sự cơ sở; liên kết đào tạo trình độ cao đẳng quân sự cơ sở tại Trường Quân sự Quân khu 5, 7, 9.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Quy định này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 9. Đào tạo vừa làm, vừa học

1. Áp dụng cho hình thức đào tạo liên thông, người học đang công tác, vừa làm, vừa học; được tổ chức từ năm học 2013 trở đi, sau khi tổ chức các hình thức đào tạo theo Đề án đã ổn định.

2. Thời gian đào tạo

Mỗi năm học tập trung từ 2 đến 3 kỳ, mỗi kỳ ít nhất 2 tháng; thời gian hoàn thành chương trình dài hơn so với chương trình đó ở cùng trình độ chính quy từ nửa năm đến 1 năm.

Ví dụ: Đào tạo hình thức vừa làm, vừa học từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự trở lên trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở; thời gian đào tạo chính quy, tập trung là 18 tháng thì đào tạo vừa làm, vừa học cùng một chương trình đó thời gian phải 24 tháng đến 36 tháng.

3. Tổ chức đào tạo

a) Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2 tổ chức đào tạo hình thức vừa làm, vừa học trình độ đại học ngành quân sự cơ sở tại trường;

b) Trường Sĩ quan Lục quân 1, liên kết đào tạo vừa làm, vừa học trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở với Trường quân sự các Quân khu 1, 2, 3, 4 và Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Trường Sĩ quan Lục quân 2 liên kết đào tạo vừa làm, vừa học trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở với trường quân sự các quân khu 5, 7, 9.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
2. Điều kiện tuyển sinh
...
c) Độ tuổi tính đến năm tuyển sinh
...
- Đào tạo liên thông vừa làm vừa học: Trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng quân sự cơ sở từ trên 22 tuổi đến 45 tuổi; cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở trên 24 tuổi đến 45 tuổi.
Quy định này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 10. Thời gian đào tạo, văn bằng được cấp, kiểm tra, thi học phần, môn học, xếp loại học tập, thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

Thực hiện theo Quy chế đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở, ban hành kèm theo Thông tư số 107/2010/TT-BQP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
...
6. Thời gian đào tạo, văn bằng được cấp:

a) Thời gian đào tạo

- Đào tạo trình độ cao đẳng thời gian 36 tháng;

- Đào tạo trình độ đại học thời gian 48 tháng;

- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên cao đẳng quân sự cơ sở, thời gian 18 tháng;

- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở, thời gian 18 tháng;

- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở, thời gian 36 tháng;

- Đào tạo hình thức vừa làm vừa học chỉ áp dụng cho đào tạo liên thông; mỗi năm học tập trung từ 2 - 3 kỳ, mỗi kỳ ít nhất 2 tháng; thời gian hoàn thành chương trình theo hình thức vừa làm, vừa học phải dài hơn so với chương trình đó ở cùng trình độ hệ chính quy từ nửa năm đến một năm;

- Đào tạo văn bằng 2, thời gian 24 tháng.

b) Văn bằng được cấp

Học viên học hết chương trình cao đẳng, đại học đủ điều kiện thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu theo quy định thì được Hiệu trưởng Trường Đại học Trần Quốc Tuấn, Trường Đại học Nguyễn Huệ cấp bằng cao đẳng quân sự cơ sở hoặc cử nhân quân sự cơ sở.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 11. Quản lý học viên

1. Các trường tổ chức cán bộ khung quản lý học viên đào tạo ngành quân sự cơ sở như khung quản lý học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội, có cán bộ khung quản lý học viên đến trung đội, cán bộ tiểu đội trưởng do học viên kiêm nhiệm;

2. Quản lý, rèn luyện học viên đào tạo ngành quân sự cơ sở cơ bản thực hiện đầy đủ các chế độ quy định như học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội, để khi ra trường đủ điều kiện được phong quân hàm sĩ quan dự bị và làm công tác quản lý lực lượng dự bị ở cơ sở; các chế độ khác nhà trường nghiên cứu để vận dụng cho phù hợp.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN
...
3. Đối với cơ sở đào tạo

a) Trên cơ sở đội ngũ cán bộ, giáo viên của các nhà trường hiện có tổ chức các tổ bộ môn, khoa để đảm nhiệm giảng dạy; tổ chức các đại đội, tiểu đoàn để quản lý học viên.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Thủ tục đối với học viên sau khi nhập học được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 12 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 12. Hợp đồng đào tạo

1. Sau khi học viên có giấy gọi nhập học, cơ sở trực tiếp giáo dục và địa phương tiến hành ký hợp đồng đào tạo, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên được thể hiện trong hợp đồng theo mẫu quy định; hợp đồng được Hiệu trưởng nhà trường và Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền ký.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối với học viên
...
e) Học viên khi nhập học có mức chế độ phụ cấp bằng 0,5, các năm học tiếp theo được địa phương bảo đảm như quy định tại Điểm đ của Khoản này.
Thủ tục đối với học viên sau khi nhập học được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 12 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2, 3 Điều 12 và Khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 12. Hợp đồng đào tạo
...
2. Kinh phí chi trả phí đào tạo được địa phương thanh toán từ 1 đến 2 lần cho nhà trường trong năm; năm thứ nhất chậm nhất sau 30 ngày học viên nhập học, các năm tiếp theo thanh toán lần 1 trước 30 tháng 01 và lần 2 trước 30 tháng 9 trong năm; trường hợp sau thời gian trên địa phương chưa thực hiện hợp đồng thì phải có sự thỏa thuận được nhà trường đồng ý chấp thuận, quá thời gian thỏa thuận hợp đồng chưa thực hiện, thì nhà trường đơn phương chấm dứt hợp đồng, trả học viên về địa phương, địa phương phải thanh toán khoản phí đào tạo trong thời gian học viên đã học.

3. Kinh phí địa phương chi trả phí đào tạo cho nhà trường gồm:

a) Bảo đảm lương, phụ cấp;

b) Bảo đảm phụ cấp đi đường;

c) Bảo đảm tiền tàu, xe;

d) Bảo đảm tiền ăn cơ bản, ăn thêm ngày lễ, ngày tết, bù giá gạo;

đ) Bảo đảm điện, nước sinh hoạt;

e) Bảo đảm y tế;

g) Bảo đảm đồ dùng, dụng cụ sinh hoạt;

h) Bảo đảm trang phục cá nhân và trang phục dùng chung;

i) Bảo đảm chi các khoản phát sinh cần thiết, hợp lý khác trên cơ sở thống nhất cơ sở đào tạo với địa phương.
Điều 13. Bảo đảm lương, phụ cấp các khoản hỗ trợ

1. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã trong thời gian đào tạo được tính thời gian công tác liên tục; các đối tượng khác có thời gian đào tạo từ 1 năm trở lên không tiếp tục học tập có lý do chính đáng được nhà trường và ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi học viên đi đào tạo chấp nhận thì được tính hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt;

2. Trong thời gian học được hưởng nguyên lương và các chế độ phụ cấp, do ngân sách địa phương bảo đảm. Học viên hưởng chế độ phụ cấp đã bằng, hoặc chưa bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức thì được địa phương hỗ trợ phụ cấp, mức khởi điểm bằng 0,5 mức lương tối thiểu và tăng dần theo từng năm:

a) Năm thứ 2 bằng 0,52 mức lương tối thiểu (0,53 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

b) Năm thứ 3 bằng 0,53 mức lương tối thiểu (0,54 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

c) Năm thứ 4 bằng 0,54 mức lương tối thiểu (0,55 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối với học viên
...
đ) Trong thời gian học được hưởng nguyên lương và các chế độ phụ cấp, do ngân sách địa phương bảo đảm. Học viên hưởng chế độ phụ cấp đã bằng, hoặc chưa bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức thì được địa phương hỗ trợ phụ cấp, mức khởi điểm bằng 0,5 mức lương tối thiểu và tăng dần theo từng năm:

- Năm thứ 2 bằng 0,52 mức lương tối thiểu (0,53 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

- Năm thứ 3 bằng 0,53 mức lương tối thiểu (0,54 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

- Năm thứ 4 bằng 0,54 mức lương tối thiểu (0,55 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi).
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2, 3 Điều 12 và Khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 13 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 13. Bảo đảm lương, phụ cấp các khoản hỗ trợ
...
3. Được hỗ trợ tiền ăn, tiền ăn thêm ngày lễ, ngày tết bằng mức tiền ăn của học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội; được hỗ trợ tiền bảo hiểm xã hội;

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối với học viên
...
g) Được hỗ trợ tiền bù giá lương thực, hỗ trợ tiền ăn thường xuyên, ăn thêm ngày lễ, tết như học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội; được hỗ trợ tiền bảo hiểm xã hội.
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 13 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 13 và Điều 14 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 13. Bảo đảm lương, phụ cấp các khoản hỗ trợ
...
4. Được hỗ trợ phương tiện hoặc tiền tàu xe một lần đi, về trong một năm;
...
Điều 14. Bảo đảm trang phục

1. Tiêu chuẩn:

a) Thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 21 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;

b) Ngoài trang phục trên cứ 6 tháng được cấp 01 bộ quần áo lót, 01 khăn mặt; được cấp trang phục dùng chung và trang phục dã ngoại do ngân sách địa phương bảo đảm gồm: Chăn, màn, chiếu, ba lô, áo ấm, quần áo dã ngoại kiểu dáng, chất liệu như quân trang của chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam hoặc tương đương riêng áo ấm là trang phục dân quân tự vệ nòng cốt; thời hạn sử dụng trang phục 4 năm, riêng chiếu cói thời hạn sử dụng 18 tháng.

2. Học viên tự bảo đảm

Ngoài các trang phục quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này, các đồ dùng sinh hoạt cá nhân khác do cá nhân sử dụng tiền phụ cấp hàng tháng để bảo đảm. Để thống nhất, tiện quản lý, rèn luyện, việc mua sắm do đơn vị tổ chức trừ vào tiền phụ cấp của học viên.

3. Thu hồi trang phục

a) Trang phục dân quân tự vệ nòng cốt được thu hồi trong các trường hợp học viên bị kỷ luật đuổi học thì địa phương thu lại trang phục dùng chung được cấp;

b) Trước khi trả phải được giặt sạch sẽ, trả đúng kiểu, loại, nếu mất hoặc trả thiếu phải bồi thường theo giá hiện hành;

c) Toàn bộ trang phục được cấp, khi học viên hoàn thành khóa đào tạo hoặc thôi học vì lý do chính đáng thì được mang về toàn bộ trang phục dân quân tự vệ được cấp.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối với học viên
...
h) Được bảo đảm trang phục, dân quân tự vệ, trang phục dùng chung, quần áo dã ngoại và các vật dụng cần thiết khác tương đương tiêu chuẩn quân trang học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội, được bảo đảm nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về trong một năm.
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 13 và Điều 14 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 13 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 13. Bảo đảm lương, phụ cấp các khoản hỗ trợ
...
5. Được bảo đảm nơi ăn, ở, tài liệu, giáo trình, văn phòng phẩm và bảo đảm các điều kiện học tập sinh hoạt khác như các đối tượng đào tạo trong trường.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối với học viên
...
i) Được bảo đảm tài liệu, giáo trình, văn phòng phẩm và một số vật chất cần thiết khác trong quá trình học tập.
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 13 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 6 Điều 13 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 13. Bảo đảm lương, phụ cấp các khoản hỗ trợ
...
6. Học viên đã tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì trong thời gian học tập được tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm; học viên chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì được mua bảo hiểm y tế bằng ngân sách nhà nước; học viên trong thời gian đào tạo bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật Dân quân tự vệ;

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối với học viên
...
k) Học viên đã tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì trong thời gian học tập được tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm; học viên chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì được mua bảo hiểm y tế bằng ngân sách nhà nước; học viên trong thời gian đào tạo bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật Dân quân tự vệ.
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 6 Điều 13 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Điều 15. Đối với học viên

1. Cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã khi được bổ nhiệm từ nhiệm kỳ năm 2011 trở đi đều phải có trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên hoặc đang đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở. Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở từ năm 2011 trở đi là tiêu chuẩn cơ bản bắt buộc đối với cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã; là tiêu chí để xem xét, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

2. Cán bộ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã là nguồn trong quy hoạch có đủ điều kiện, phù hợp với các loại hình đào tạo chính quy, đào tạo liên thông mà không thực hiện nhiệm vụ đào tạo thì địa phương có thể bổ sung quy hoạch, chậm nhất sau 18 tháng cử cán bộ khác có trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở thay thế.

3. Đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã do tuổi đời vượt quá quy định tại điểm c, khoản 2, mục II Đề án thì hàng năm được bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

4. Học viên tốt nghiệp ra trường, nếu có đủ điều kiện theo quy định thì được phong, thăng quân hàm sỹ quan dự bị theo Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

5. Cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã tốt nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở được bố trí sử dụng tại cơ sở cử đi đào tạo hoặc do yêu cầu công tác cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cần bố trí làm cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã khác trong huyện thì Ban chỉ huy quân sự cấp huyện trao đổi, thống nhất với Phòng Nội vụ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; trường hợp cần điều động trong địa bàn tỉnh thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Bộ Tư lệnh Thành phố Hà Nội trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

6. Học viên trong thời gian đào tạo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ sở đào tạo khen thưởng theo các văn bản quy phạm pháp luật về khen thưởng.

7. Học viên trong thời gian đào tạo vi phạm kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm, cơ sở đào tạo quyết định hình thức kỷ luật theo quy chế đào tạo hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; khi học viên có quyết định buộc thôi học, cơ sở đào tạo thông báo trả về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu thường trú; việc bố trí sử dụng, hay không sử dụng, theo từng trường hợp cụ thể, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;

8. Mức bồi hoàn, cách tính bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học viên phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo, trong các trường hợp:

a) Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc tự thôi học không có lý do chính đáng;

b) Không chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền;

c) Bị kỷ luật không được phân công công tác sau khi tốt nghiệp hoặc bị thôi việc trong thời gian đang chấp hành sự phân công công tác.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau đây:
...
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ ÁN

1. Đối với học viên

a) Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học là tiêu chí bắt buộc để xem xét, bổ nhiệm cán bộ Ban CHQS cấp xã theo mục tiêu đào tạo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP.

b) Thời gian đào tạo được tính thời gian công tác liên tục; trong thời gian đào tạo được giữ nguyên chức vụ và được xem xét đề bạt, bổ nhiệm theo quy hoạch, quy trình công tác cán bộ của địa phương; đối với đào tạo liên thông, sau đào tạo được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiếp nhận, bố trí sử dụng từ chức danh trước khi đi đào tạo trở lên; bố trí cán bộ đào tạo từ nguồn theo quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã.

c) Học viên được đào tạo phải có thời gian ít nhất 30 tháng công tác trong Ban CHQS cấp xã mới được bố trí các vị trí công tác khác.

d) Học viên vì lý do sức khỏe hoặc lý do chính đáng khác, được cơ sở đào tạo cho phép nghỉ học tạm thời, thì được cấp giấy chứng nhận bảo lưu kết quả đã học, do Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và giới thiệu trả về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu thường trú; việc tiếp nhận, bố trí công tác, trở lại học tiếp, do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

đ) Trong thời gian học được hưởng nguyên lương và các chế độ phụ cấp, do ngân sách địa phương bảo đảm. Học viên hưởng chế độ phụ cấp đã bằng, hoặc chưa bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức thì được địa phương hỗ trợ phụ cấp, mức khởi điểm bằng 0,5 mức lương tối thiểu và tăng dần theo từng năm:

- Năm thứ 2 bằng 0,52 mức lương tối thiểu (0,53 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

- Năm thứ 3 bằng 0,53 mức lương tối thiểu (0,54 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);

- Năm thứ 4 bằng 0,54 mức lương tối thiểu (0,55 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi).

e) Học viên khi nhập học có mức chế độ phụ cấp bằng 0,5, các năm học tiếp theo được địa phương bảo đảm như quy định tại Điểm đ của Khoản này.

g) Được hỗ trợ tiền bù giá lương thực, hỗ trợ tiền ăn thường xuyên, ăn thêm ngày lễ, tết như học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội; được hỗ trợ tiền bảo hiểm xã hội.

h) Được bảo đảm trang phục, dân quân tự vệ, trang phục dùng chung, quần áo dã ngoại và các vật dụng cần thiết khác tương đương tiêu chuẩn quân trang học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội, được bảo đảm nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về trong một năm.

i) Được bảo đảm tài liệu, giáo trình, văn phòng phẩm và một số vật chất cần thiết khác trong quá trình học tập.

k) Học viên đã tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì trong thời gian học tập được tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm; học viên chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì được mua bảo hiểm y tế bằng ngân sách nhà nước; học viên trong thời gian đào tạo bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật Dân quân tự vệ.

l) Học viên tốt nghiệp ra trường, nếu có đủ điều kiện theo quy định thì được phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị theo Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; được bố trí sử dụng tại cơ sở cử đi đào tạo theo quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã hoặc thực hiện chế độ luân chuyển cán bộ theo quy định.

m) Học viên trong thời gian đào tạo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ sở đào tạo khen thưởng theo các văn bản quy phạm pháp luật về khen thưởng.

n) Học viên trong thời gian đào tạo vi phạm kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm, cơ sở đào tạo quyết định hình thức kỷ luật theo quy chế đào tạo hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; khi học viên có quyết định buộc thôi học, cơ sở đào tạo phải thông báo trả về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu thường trú; việc bố trí sử dụng, hay không sử dụng, theo từng trường hợp cụ thể, do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

o) Mức bồi hoàn, cách tính bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học viên phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo, trong các trường hợp:

- Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc tự thôi học không có lý do chính đáng;

- Không chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền;

- Bị kỷ luật không được phân công công tác sau khi tốt nghiệp hoặc bị thôi việc trong thời gian đang chấp hành sự phân công công tác.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương 5 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011
Căn cứ vào Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
...
Chương 5. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Điều 16. Bộ Tổng tham mưu

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan trong và ngoài quân đội giúp Bộ Quốc phòng, Ban Chỉ đạo đào tạo, chỉ đạo các cơ quan, địa phương, đơn vị hàng năm tuyển sinh, tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở để đạt mục tiêu Đề án; chỉ đạo các quân khu, nhà trường triển khai đào tạo, sơ kết, tổng kết năm học, giai đoạn báo cáo Bộ Quốc phòng và Chính phủ; phối hợp với cơ quan chức năng của các bộ, ngành Trung ương và các quân khu, địa phương nghiên cứu, đề xuất với Đảng, Nhà nước, Bộ Quốc phòng có chủ trương, chính sách đồng bộ để nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học từ năm 2011 đến năm 2020 trên phạm vi toàn quốc.

2. Chỉ đạo các cơ quan

a) Cục Dân quân tự vệ

- Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo đào tạo, chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng và cơ quan chức năng các bộ, ngành liên quan chỉ đạo các quân khu, địa phương thực hiện tốt công tác tuyển sinh theo quy chế của Bộ Quốc phòng, nắm kết quả đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở và sử dụng cán bộ quân sự cấp xã sau đào tạo;

- Phối hợp với Cục Nhà trường và các cơ quan liên quan giúp Ban Chỉ đạo đào tạo tổ chức tập huấn cán bộ, giáo viên Trường sĩ quan Lục quân 1, 2 và Trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thành phố Hà Nội về đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các quân khu, Trường sĩ quan Lục quân 1, 2, Trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tổ chức đào tạo theo Đề án Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

- Giúp Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng và Thủ tướng Chính phủ tiến hành sơ kết, tổng kết nhiệm vụ đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn.

b) Cục Nhà trường

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan giúp Bộ Quốc phòng và Ban Chỉ đạo đào tạo, chỉ đạo, hướng dẫn Ban Tuyển sinh quân sự các cấp thực hiện công tác tuyển sinh đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo Đề án Thủ tướng Chính phủ;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan theo dõi, chỉ đạo các trường tổ chức đào tạo theo Pháp luật về giáo dục và quy chế đào tạo; đề xuất với Bộ Quốc phòng đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo mở mã ngành đào tạo trình độ đại học ngành quân sự cơ sở cho Trường Sĩ quan Lục quân 2, đào tạo trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở tại Trường quân sự các quân khu và Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;

- Phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Ban Chỉ đạo đào tạo đánh giá kết quả đào tạo sơ kết, tổng kết năm học, giai đoạn; đề xuất với Bộ Quốc phòng, Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên các nhà trường trực tiếp quản lý và giảng dạy trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

c) Cục Quân lực

- Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ hướng dẫn các nhà trường trên cơ sở tổ chức, biên chế hiện có, điều chỉnh về tổ chức biên chế cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý và đội ngũ giáo viên giảng dạy của các nhà trường đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở;

- Phối hợp với các cơ quan giúp Ban Chỉ đạo đào tạo sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; đề xuất với Bộ Quốc phòng, Chính phủ về tổ chức biên chế, bổ sung chức năng nhiệm vụ cho Trường sĩ quan Lục quân 1, 2, Trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội làm nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo Đề án.

Điều 17. Tổng cục Chính trị

Chỉ đạo các cơ quan chức năng hướng dẫn Trường sĩ quan Lục quân 1, 2, trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, làm tốt công tác đảng, công tác chính trị đối với các khóa đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; thành lập tổ chức Đảng, phát triển đảng viên mới trong thời gian đào tạo; xét, duyệt phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị cho học viên tốt nghiệp đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

Điều 18. Bộ Tư lệnh các quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

1. Chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh thuộc quân khu xây dựng kế hoạch (đề án) báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để triển khai thực hiện Đề án của Thủ tướng Chính phủ; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh; bảo đảm ngân sách địa phương chi cho đào tạo; hợp đồng với các nhà trường đào tạo, theo dõi kết quả đào tạo và bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo.

2. Chỉ đạo Trường quân sự quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội điều chỉnh, sắp xếp tổ chức biên chế, hiện có, củng cố, bổ sung cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự cấp xã;

3. Chỉ đạo Trường quân sự các quân khu 1, 2, 3, 4 và Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội liên kết với Trường sĩ quan Lục quân 1; Trường quân sự Quân khu 5, 7, 9 liên kết với Trường sĩ quan Lục quân 2 tổ chức đào tạo cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở theo Đề án của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời từng bước chuẩn bị về mọi mặt để đủ điều kiện mở mã ngành đào tạo cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở tại trường.

4. Chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố thuộc quân khu tổ chức xét tuyển, cử tuyển đưa thí sinh trúng tuyển đến cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ Quốc phòng để nhập học; phối hợp với các nhà trường giải quyết các vấn đề liên quan tới học viên trong quá trình đào tạo; tổ chức tiếp nhận và bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo; tổ chức sơ kết, tổng kết đào tạo cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

Điều 19. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh

1. Căn cứ Luật Dân quân tự vệ; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng Đề án đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở đến năm 2015, để đạt mục tiêu 100% cán bộ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở, làm cơ sở đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

2. Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp xây dựng Đề án, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo của quân khu, Bộ Quốc phòng và Đề án Thủ tướng Chính phủ về Đề án đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, đồng thời thực hiện tốt đề án đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở của từng địa phương.

3. Đề nghị Ủy ban nhân dân cùng cấp bổ sung ngân sách 6 tháng cuối năm 2011; trước mắt bảo đảm ngân sách chi cho phí đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học tại Trường sĩ quan lục quân 1, 2 và trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội theo chỉ tiêu được giao.

4. Hằng năm lập dự toán thực hiện Đề án đào tạo trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở của địa phương, thống nhất với các cơ quan liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước tháng 7.

Điều 20. Trường Sĩ quan Lục quân 1, 2

1. Tham gia tập huấn theo kế hoạch của Bộ về chương trình, giáo trình và phương pháp giảng dạy đối với đối tượng học viên là cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo Đề án Thủ tướng Chính phủ;

2. Điều chỉnh, sắp xếp đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý học viên, chuẩn bị đầy đủ các mặt bảo đảm khác tổ chức đào tạo cán bộ quân sự cấp xã trình độ đại học ngành quân sự cơ sở theo nhiệm vụ Bộ giao;

3. Chịu trách nhiệm đào tạo trình độ đại học ngành quân sự cơ sở tại trường và liên kết với trường quân sự các Quân khu để đào tạo trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở tại trường quân sự các quân khu theo quy định ở khoản 1, 2 Điều 8 của Thông tư này;

4. Phối hợp với các trường quân sự các quân khu sơ kết, tổng kết về thực hiện nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở, đề xuất với Bộ Quốc phòng về chương trình, giáo trình, tổ chức đào tạo và phương pháp giảng dạy để Bộ rút kinh nghiệm chỉ đạo các cơ sở đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.

Điều 21. Cục Tài chính/BQP

1. Bảo đảm ngân sách để thực hiện nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo Đề án Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

2. Hướng dẫn các quân khu, Trường sĩ quan Lục quân 1, 2 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ giáo viên, học viên đào tạo theo quy định hiện hành;

3. Thông qua thực tiễn đào tạo và tổ chức sơ kết, tổng kết, đề xuất với Bộ Quốc phòng, Chính phủ về bảo đảm ngân sách, chế độ, chính sách cho thực hiện nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học trên phạm vi toàn quốc.

Xem nội dung VB
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Điểm này được hướng dẫn bởi Chương 5 Thông tư 87/2011/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/08/2011