HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-
HĐND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2022, NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ -HĐND NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM
2021 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH; DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG
LÚA, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch
thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số
53/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh
mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta
đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số
20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích
dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số
49/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh danh mục dự án
phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta
đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND
ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết bổ sung, điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế
- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng
đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk; điều chỉnh nội dung một số dự án tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21
tháng 12 năm 2021 và Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất bổ sung, điều chỉnh danh mục dự án phải thu
hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm
2023; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta
đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Bổ sung danh mục 32 dự án phải
thu hồi đất trong năm 2023 với tổng diện tích khoảng 53,87 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Điều chỉnh nội dung của 04 dự
án phải thu hồi đất trong năm 2023 tại Phụ lục I Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày
14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Bổ sung Danh mục 05 dự án đầu
tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa 10,14 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Điều chỉnh nội dung của 01 dự
án phải thu hồi đất trong năm 2023 tại Phụ lục IA Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày
23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
5. Điều chỉnh nội dung của 01 dự
án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa tại Phụ lục II Nghị quyết số
20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục V kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại Kỳ họp của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023
và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI
ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
|
Tổng
|
53,87
|
|
I
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
33,59
|
|
1
|
Mở rộng đường Y Ngông, đoạn
Mai Xuân Thưởng - Tỉnh lộ 1
|
0,48
|
Phường Tân Tiến
|
2
|
Hội trường Tổ dân phố 9, phường
Tự An
|
0,07
|
Phường Tự An
|
3
|
Đường Hùng Vương (đoạn từ
Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Văn Cừ), thành phố Buôn Ma Thuột (giai đoạn
1); Hạng mục: Di dời trụ điện
|
0,001
|
Phường Tự An
|
4
|
Đường nối khu dân cư tổ dân
phố 6, phường Tân An đến Nguyễn Văn Cừ (hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ)
|
0,35
|
Phường Tân Lập
|
5
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư Tổ dân phố 4, phường Tân Lập
|
0,02
|
Phường Tân Lập
|
6
|
Đường nối từ đường Hà Huy Tập
đến Quốc lộ 14 (đường Nguyễn Chí Thanh)
|
0,07
|
Phường Tân An
|
7
|
Đường Chu Văn An (đoạn từ đường
Lý Thái Tổ đến đường Hà Huy Tập), thành phố Buôn Ma Thuột
|
0,10
|
Phường Tân Lợi
|
8
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu
tái định cư thôn 1, xã Hòa Thắng
|
1,00
|
Xã Hòa Thắng
|
9
|
Nạo vét, nâng cấp đập, tràn,
cống, đường vào đập hồ ông Và, xã Ea Tu.
|
9,00
|
Xã Ea Tu, phường Tân An
|
10
|
Đường giao thông vào vùng sản
xuất quanh bãi rác xã Hoà Phú
|
2,50
|
Xã Hòa Phú
|
11
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô
thị Hồ thủy lợi Ea Tam
|
20,00
|
Phường Tự An
|
II
|
Thị xã Buôn Hồ
|
0,50
|
|
12
|
Nâng cấp, mở rộng đường Lê
Quý Đôn, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ
|
0,08
|
Phường An Bình
|
13
|
Nâng cấp, cải tạo hồ Hà Cỏ,
phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ.
|
0,42
|
Phường Bình Tân
|
III
|
Huyện Buôn Đôn
|
0,10
|
|
14
|
Đường dây 110 kV đấu nối Nhà
máy điện mặt trời Jang Pông
|
0,10
|
Các xã Krông Na, Ea Huar
|
IV
|
Huyện Cư Kuin
|
1,11
|
|
15
|
Nhà văn hóa xã Ea Tiêu
|
0,60
|
Xã Ea Tiêu
|
16
|
Sân thể thao xã Ea Tiêu
|
0,51
|
Xã Ea Tiêu
|
V
|
Huyện Cư M'gar
|
3,65
|
|
17
|
Bãi chôn lấp rác thải xã Ea
Kuếh
|
0,51
|
Xã Ea Kuêh
|
18
|
Đường giao thông liên xã Cư
M'gar đi thôn 6, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar (bổ sung)
|
0,53
|
Các xã Cư M'gar, Quảng Hiệp
|
19
|
Đường giao thông đến trung
tâm xã Ea M'róh (Xã Quảng Hiệp mới), huyện Cư M'gar (bổ sung)
|
0,05
|
Xã Ea M'dróh
|
20
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tại
vị trí thửa đất số 241, tờ bản đồ số 84, xã Cuôr Đăng (liền kề nhà sinh hoạt
cộng đồng Buôn Kroa B, xã Cuôr Đăng)
|
1,47
|
Xã Cuôr Đăng
|
21
|
Mở rộng Trường Tiểu học Phan
Bội Châu và Sân thể thao
|
1,09
|
Xã Ea Drơng
|
VI
|
Huyện Ea H'leo
|
12,53
|
|
22
|
Nhà máy điện gió Ea Nam (hạng
mục: Đường giao thông mở rộng, mở mới tại xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Khal; Hành
lang đường điện 500 kV, 33 kV)
|
4,00
|
Các xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea
Khal
|
23
|
Dự án sắp xếp ổn định dân cư vùng
đặc biệt khó khăn tại xã Ea Tir, huyện Ea H'leo, tỉnh Đắk Lắk
|
6,30
|
Xã Ea Tir
|
24
|
Nâng cấp sửa chữa hồ Ea Be,
xã Dliê Yang, huyện Ea H'Leo
|
1,75
|
Các xã Dliê Yang, Ea Nam
|
25
|
Xây dựng móng trụ điện đường
dây 110kV đấu nối đường dây 110kV Ea H’Leo - Krông Buk thuộc dự án Trang trại
Phong điện Tây Nguyên - Giai đoạn 1
|
0,11
|
Xã Dliê Yang
|
26
|
Xây dựng móng trụ điện đường
dây 22kV kết nối các tuabin gió thuộc dự án Trang trại Phong điện Tây Nguyên
- Giai đoạn 1
|
0,35
|
Xã Dliê Yang
|
27
|
Mở rộng nút giao Nguyễn Chí Thanh
- Nơ Trang Long
|
0,02
|
Thị trấn Ea Drăng
|
VII
|
Huyện Krông Ana
|
1,83
|
|
28
|
Tiểu dự án sửa chữa và nâng
cao an toàn đập tỉnh Đắk Lắk giai đoạn II (ký hiệu DL02-WB8), Dự án sửa chữa
và nâng cao an toàn đập tỉnh Đắk Lắk
|
0,18
|
Xã Băng Adrênh
|
29
|
Đền bù, mở rộng bãi rác buôn
Ê Căm, thị trấn Buôn Trấp
|
0,50
|
Thị trấn Buôn Trấp
|
30
|
Xây dựng dự án TBA 110kV Lăk
và đấu nối
|
0,25
|
Thị trấn Buôn Trấp, các xã
Dur Kmăl, Băng Adrênh
|
31
|
Mở rộng nghĩa địa Cư Pao, thị
trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana
|
0,90
|
Thị trấn Buôn Trấp
|
VIII
|
Huyện Krông Pắc
|
0,56
|
|
32
|
Xây dựng trường mẫu giáo Hoạ
Mi
|
0,56
|
Xã Tân Tiến
|
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng
đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CỦA 04 DỰ ÁN TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
49/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm
(đến cấp xã)
|
Địa điểm
(cấp huyện)
|
I
|
Tại Phụ lục I Nghị quyết
số 49/NQ-HĐND
|
|
|
|
146
|
Đường dây điện 220kv Pleiku 2
- Krông Buk mạch 2
|
3,92
|
Xã Ea Nam
|
Huyện Ea H'leo
|
163
|
Dự án Thu hồi đất khu vực
Trung tâm xã (thực hiện theo Chương trình mục tiêu quốc gia theo QĐ
1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) tại xã Cư Amung
|
6,30
|
Xã Cư A Mung
|
Huyện Ea H'leo
|
183
|
Đầu tư xây dựng kè và san nền
khu trung tâm hành chính huyện Ea Kar
|
41,00
|
Xã Ea Đar
|
Huyện Ea Kar
|
235
|
Gói thầu số 41A thuộc Dự án công
trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây,
hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng
|
6,47
|
Xã Ia Rvê
|
Huyện Ea Súp
|
II
|
Nội dung điều chỉnh
|
|
|
|
146
|
Đường dây điện 220kv Pleiku 2
- Krông Buk mạch 2
|
3,92
|
Thị trấn Ea Drăng và các xã
Ea H'leo, Ea Ral, Dliê Yang, Ea Khal, Ea Nam
|
Huyện Ea H'leo
|
163
|
Dự án sắp xếp ổn định dân cư
vùng đặc biệt khó khăn tại xã Cư A Mung, huyện Ea H'leo, tỉnh Đắk Lắk
|
9,57
|
Xã Cư A Mung
|
Huyện Ea H'leo
|
183
|
Đầu tư xây dựng kè và san nền
khu trung tâm hành chính huyện Ea Kar
|
49,53
|
Xã Ea Đar
|
Huyện Ea Kar
|
235
|
Gói thầu số 41A thuộc Dự án
công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính
Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng
|
10,91
|
Xã Ia Rvê
|
Huyện Ea Súp
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC
ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
LUA
|
Địa điểm
(đến cấp xã)
|
Địa điểm
(cấp huyện)
|
|
Tổng
|
10,14
|
|
|
1
|
Khu dân cư Hồ trung tâm thị
trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông
|
9,09
|
Thị trấn Krông Kmar
|
Huyện Krông Bông
|
2
|
Đường giao thông liên huyện
Krông Năng đi Ea H'leo
|
0,01
|
Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Dliêya,
Ea Tân
|
Huyện Krông Năng
|
3
|
Đường giao thông từ Ea Hồ đi
Tam Giang, huyện Krông Năng
|
0,11
|
Các xã Ea Hồ, Phú Lộc và thị
trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
4
|
Xây dựng trường mẫu giáo Hoạ
Mi
|
0,23
|
Xã Tân Tiến
|
Huyện Krông Pắc
|
5
|
Dự án phát triển nhà ở đô thị
tại thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
|
0,70
|
Thị trấn Phước An
|
Huyện Krông Pắc
|
PHỤ LỤC IV
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CỦA 01 DỰ ÁN TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
53/NQ-HĐND NGÀY 23/12/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm
(đến cấp xã)
|
Địa điểm
(cấp huyện)
|
I
|
Tại Phụ lục IA Nghị quyết
số 53/NQ-HĐND
|
|
|
|
94
|
Nhà bia tưởng niệm khu căn cứ
cách mạng H5 của huyện
|
1,20
|
Xã Ea M'droh
|
Huyện Cư M'gar
|
II
|
Nội dung điều chỉnh
|
|
|
|
94
|
Khu lưu niệm căn cứ cách mạng
huyện Cư M'gar
|
1,20
|
Xã Ea M'droh
|
Huyện Cư M'gar
|
PHỤ LỤC V
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CỦA 01 DỰ ÁN TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
20/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm
(đến cấp xã)
|
Địa điểm
(cấp huyện)
|
I
|
Tại Phụ lục II Nghị quyết
số 20/NQ-HĐND
|
|
|
|
8
|
Gói thầu số 41A thuộc Dự án
công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính
Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng
|
0,65
|
Xã Ia Rvê
|
Huyện Ea Súp
|
II
|
Nội dung điều chỉnh
|
|
|
|
8
|
Gói thầu số 41A thuộc Dự án
công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính
Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng
|
0,74
|
Xã Ia Rvê
|
Huyện Ea Súp
|