Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 148/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2010
Ngày có hiệu lực 19/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đỗ Hữu Lâm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/2010/NQ-HĐND

Tân An, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 25

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Luật Quản lý thuế;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3921/TTr-UBND ngày 11/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

I. PHÂN CẤP NGUỒN THU:

1. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh:

1.1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;

1.2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương do tỉnh quản lý;

1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản của các doanh nghiệp và từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đối với doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tỉnh quản lý và ngoài tỉnh không có trụ sở tại tỉnh;

1.4. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

1.5. Thu từ hoạt động các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác thuộc lĩnh vực ngoài quốc doanh do tỉnh quản lý;

1.6. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

1.7. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công, từ đầu tư vốn của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thuộc tỉnh quản lý; các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Trung ương; các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc tỉnh (đối với sự nghiệp giáo dục là các trường trung học phổ thông); các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang thuộc tỉnh và thu nhập cá nhân từ trúng thưởng vé số của Công ty xổ số kiến thiết Long An;

1.8. Phí xăng, dầu;

1.9. Phí, lệ phí tỉnh quản lý;

1.10. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh;

1.11. Tiền sử dụng đất đối với tổ chức, nếu số nộp có bao gồm phần đất công do cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn quản lý, thì ngân sách tỉnh chuyển bổ sung có mục tiêu (100%) về cho ngân sách cấp huyện, thành phố để đầu tư kết cấu hạ tầng theo dự toán được giao;

1.12. Thuế giá trị gia tăng của nhà thầu có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt bán hàng vãng lai ngoài tỉnh;

1.13. Thuế nhà đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế do tỉnh quản lý;

1.14. Tiền cho thuê nhà và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý;

1.15. Các khoản viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế hoặc cá nhân ở nước ngoài do tỉnh trực tiếp quản lý;

1.16. Thu sự nghiệp từ hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý;

1.17. Các khoản huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật nộp vào ngân sách tỉnh;

[...]