Phụ lục số 01
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ
TỶ LỆ % PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 150 /2010/NQ-HĐND ngày 08 /12/2010 của HĐND tỉnh Hải
Dương)
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU
I. Nguồn thu
ngân sách các cấp hưởng 100%
1. Ngân sách cấp
tỉnh
1.1- Thuế giá trị
gia tăng (VAT) của các DNNN Trung ương (kể cả các đơn vị hạch toán toàn ngành),
các DN cổ phần hoá, DN có vốn đầu tư nước ngoài (trừ thuế VAT hàng nhập khẩu),
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục thuế thu;
1.2- Thuế thu nhập
DN của các DNNN Trung ương, DN cổ phần hoá, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, thu từ hoạt động phụ khác hạch toán độc lập ở các đơn vị hạch toán toàn
ngành, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục thuế quản lý thu;
1.3-
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá dịch vụ sản xuất trong nước của các DNNN, DN cổ
phần hoá, DN có vốn đầu tư nước ngoài do Cục Thuế quản lý thu;
1.4- Phí xăng dầu;
1.5-
Tiền cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, tiền thu về thanh lý tài sản thuộc
cấp tỉnh quản lý (kể cả tiền sử dụng đất đi kèm với nhà khi thanh lý);
1.6-
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
1.7-
Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thu;
1.8-
Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại
các cơ sở kinh tế, thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định;
1.9-
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho tỉnh
theo quy định của pháp luật;
1.10-
Các khoản thu phí, lệ phí, thu từ hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác
theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý tổ chức
thu;
1.11-Huy
động từ tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.12-
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
tỉnh;
1.13-
Thu từ hoạt động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo Khoản 3,
Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
1.14-
Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
1.15-
Các khoản phạt, tịch thu và thu khác do cơ quan cấp tỉnh quản lý;
1.16-
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
1.17-
Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh;
1.18-
Thuế tài nguyên thu từ các DNNN TW, DNNN ĐP và DN ngoài quốc doanh do Cục thuế
quản lý thu;
1.19-
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các doanh nghiệp;
1.20-
Thu tiền sử dụng đất chuyên dùng, đất đô thị của các đơn vị cấp tỉnh thực hiện
chuyển mục đích sử dụng đất;
1.21-
Tiền thuê mặt đất, mặt nước do Cục thuế quản lý thu.
2.
Ngân sách huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện).
2.1-
Thuế môn bài (không kể hộ cá thể) của doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục
Thuế huyện quản lý thu; Chi cục thuế, đội thuế phường thành phố, thị xã quản lý
thu;
2.2-
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước, Thuế tài nguyên do Chi cục thuế
huyện, thành phố, thị xã quản lý thu; Thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý
thu;
2.3-
Thu khác ngoài quốc doanh, thu sự nghiệp do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị
xã quản lý thu và các khoản thu phạt ( trừ thu phạt trật tự an toàn giao
thông), tịch thu do đơn vị cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện;
2.4-
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác
khoáng sản do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã thu;
2.5-
Phí và lệ phí ( không kể phí xăng dầu, lệ phí trước bạ) do đơn vị huyện, thành
phố, thị xã quản lý;
2.6-
Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền do Chi cục thuế huyện quản lý thu;
2.7-Thu
tiền sử dụng đất chuyên dùng, đất đô thị, đất xen kẹp do thành phố, thị xã chuyển
mục đích sử dụng đất;
2.8-
Huy động từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện, thành phố theo quy định của
pháp luật;
2.9-
Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước, cho ngân
sách huyện, thành phố, thị xã theo quy định của pháp luật;
2.10-
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho huyện,
thành phố, thị xã theo quy định của pháp luật;
2.11-
Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.12-
Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
2.13-
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
2.14-
Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện;
3.
Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
3.1-
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
3.2-
Thuế TTĐB (các mặt hàng bài lá, vàng mã và các dịch vụ khác) uỷ nhiệm cho xã,
phường, thị trấn thu;
3.3-
Thuế VAT hộ cá thể , TNDN hộ cá thể, thuế tài nguyên ngoài quốc doanh uỷ nhiệm
cho xã trực tiếp thu, thu khác NQD tại xã, phường, thị trấn;
3.4-
Thu từ hoạt động sự nghiệp theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn
thu;
3.5-
Thuế môn bài hộ cá thể trên địa bàn xã, thị trấn;
3.6-
Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc xã, phường, thị trấn
thu;
3.7-
Lệ phí trước bạ nhà đất do huyện, xã thu;
3.8-
Thu từ quĩ đất công ích và hoa lợi công sản tại xã,phường, thị trấn;
3.9-
Thuế nhà đất thu trên địa bàn xã, thị trấn;
3.10-
Thu huy động từ các tổ chức, cá nhân trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn
theo quy định của pháp luật;
3.11-
Thu tiền sử dụng đất dôi dư;
3.12-
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trực tiếp cho
xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
3.13-
Thu phạt an toàn giao thông do Công an xã thực hiện;
3.14-
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã,
phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
3.15-
Thu khác ngân sách tại xã, phường, thị trấn theo quy định pháp luật;
3.16-
Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
3.17-
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
3.18-
Thu chuyển nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn;
II.
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách địa
phương.
1-
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, từ khu vực ngoài quốc doanh
do ủy nhiệm thu hộ cá thể trên địa bàn thị trấn, ủy nhiệm thu hộ cá thể tại xã,
phường thuộc thành phố, thị xã;
2-
Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền do Chi cục thuế thành phố, thị xã thu;
3-
Thu tiền sử dụng đất thuộc khu vực thị trấn, xã, đất của các dự án.
4-
Các khoản thu về chống buôn lậu và kinh doanh trái phép do Chi cục quản lý thị
trường tỉnh phối hợp với huyện, thị xã, thành phố thực hiện;
5-
Thu phạt an toàn giao thông do Công an huyện, thành phố, thị xã thực hiện;
6-
Thu thuế nhà đất tại các phường thuộc thành phố, thị xã;
7-
Thu thuế trước bạ nhà đất thuộc phường thành phố, thị xã;
8-
Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã thu;
9-
Tiền thuê mặt đất, mặt nước do Chi cục thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý
thu.
Từ 01/01/2012,
Luật thuế bảo vệ môi trường, Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu lực,
giao cho UBND tỉnh xây dựng tỷ lệ phân chia trình HĐND tỉnh quyết định.
B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
I. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp tỉnh:
1. Chi đầu tư
phát triển
1.1- Chi đầu tư
xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội,
do cấp tỉnh quản lý;
1.2- Chi hỗ trợ
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính theo qui định của pháp luật;
1.3- Chi đầu tư
phát triển các chương trình mục tiêu Quốc gia do cấp tỉnh quản lý;
1.4- Các khoản chi
đầu tư phát triển khác theo qui định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên
2.1- Chi các
hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, Văn hoá thông
tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, khoa học
công nghệ môi trường, các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ
thông, bổ túc văn hoá; hướng nghiệp dạy nghề và các hoạt động giáo dục khác do
cấp tỉnh quản lý;
- Đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn, và các hình thức đào tạo
bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa
bệnh, cán bộ y tế xã và các hoạt động y tế khác ;
- Các trại xã hội,
cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội
khác do cấp tỉnh quản lý;
- Bảo tồn, bảo
tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác do cấp tỉnh
quản lý;
- Phát thanh truyền
hình và các hoạt động thông tin khác do cấp tỉnh quản lý;
- Bồi dưỡng, huấn
luyện, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu
cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu TDTT và các hoạt động thể dục thể thao khác
do cấp tỉnh quản lý;
- Nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ và các hoạt động khoa học
công nghệ khác do cấp tỉnh quản lý;
2.2- Các hoạt động
sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp giao
thông, sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp do cấp tỉnh quản
lý;
- Đo đạc lập bản đồ,
lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động về
môi trường thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh;
- Các sự nghiệp
kinh tế khác .
2.3- Các nhiệm vụ
về Quốc phòng An ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp tỉnh thực hiện
theo qui định của Chính phủ.
2.4- Hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị
xã hội cấp tỉnh;
2.5- Chi hỗ trợ
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp ở tỉnh theo qui định của pháp luật;
2.6- Thực hiện các
chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý;
2.7- Chi thường
xuyên các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh quản lý;
2.8- Trợ giá, trợ
cước theo chính sách của nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
2.9- Các khoản chi
thường xuyên khác theo qui định của pháp luật;
3. Chi trả nợ gốc
và lãi tiền vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung
quĩ dự trữ tài chính.
5. Chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp tỉnh.
II. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư
phát triển:
1.1- Đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội do tỉnh phân cấp cho huyện, thành
phố quản lý theo qui định hiện hành;
1.2-Chi đầu tư
phát triển các chương trình mục tiêu Quốc gia do cấp huyện được phân cấp và quản
lý;
1.3- Các khoản chi
đầu tư phát triển khác theo qui định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên
2.1- Các hoạt động
xã hội, văn hoá thông tin, truyền thanh, thể dục thể thao, giáo dục phổ thông,
bổ túc văn hoá; phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do cấp
huyện quản lý (Bao gồm chi của các trường tiểu học, trung học cơ sở, mầm non),
Trung tâm bồi dưỡng chính trị, môi trường, các sự nghiệp khác do huyện, thành
phố, thị xã quản lý;
2.2- Các hoạt động
sự nghiệp kinh tế khác do huyện, thành phố, thị xã quản lý;
- Sự nghiệp giao
thông, sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, chống bão lụt, qui hoạch do huyện,
thành phố, thị xã quản lý .
- Các hoạt động sự
nghiệp thị chính, môi trường, khác do cấp huyện, thành phố, thị xã được phân cấp.
2.3- Các nhiệm vụ
về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thành phố thực
hiện theo qui định của chính phủ (Công tác giáo dục Quốc phòng toàn dân, Đăng
ký quân nhân dự bị, huấn luyện, tuyển quân, ... hỗ trợ hoạt động an ninh trật tự
ở cơ sở ...) ;
2.4- Hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị
xã hội huyện, thành phố, thị xã;
2.5- Hoạt động của
cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Công sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu
chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam ở huyện,
thành phố, thị xã;
2.6- Tài trợ cho
các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở huyện, thành phố, thị xã theo
qui định của Chính phủ;
2.7- Thực hiện các
chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý;
2.8- Chi thường
xuyên các chương trình mục tiêu quốc gia do cấp huyện được phân cấp và quản lý;
2.9- Trợ giá, trợ
cước theo chính sách của nhà nước do cấp huyện quản lý;
2.10- Các khoản
chi thường xuyên khác ở huyện, thành phố, thị xã theo qui định của pháp luật.
3. Chi bổ sung
cho ngân sách cấp xã.
4. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp huyện.
III. Nhiệm vụ
chi của Ngân sách cấp xã.
1. Chi đầu tư
phát triển.
1.1- Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi
vốn được phân cấp cho xã;
1.2- Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động
đóng góp, viện trợ của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo qui định của
pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản
lý;
1.3- Các khoản chi
đầu tư phát triển khác theo qui định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên.
2.1- Chi hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước cấp xã;
2.2- Chi hoạt động
của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt Nam ở cấp xã;
2.3- Chi cho công
tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, truyền thanh, thể dục thể thao do cấp
xã quản lý;
2.4- Chi sửa chữa
bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng
do xã quản lý; các sự nghiệp kinh tế do xã quản lý;
2.5- Chi cho công
tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội (huấn luyện dân quân tự vệ, đăng kí
nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự, ... ; chi cho công
tác an ninh trật tự đảm bảo an toàn xã hội .....) ở cấp xã;
2.6- Các khoản chi
thường xuyên khác ở cấp xã theo qui định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG