Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành
Số hiệu | 148/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 26/07/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Đào Tấn Lộc |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/2010/NQ-HĐND |
Tuy Hòa, ngày 16 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007của Bộ
Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và Thông tư liên tịch số
36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí, phí:
Đối tượng nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin.
2. Cơ quan thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền thực hiện.
3. Mức thu:
TT |
Tên danh mục lệ phí, phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Lệ phí |
|
|
1 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
Đồng/ trường hợp |
50.000 |
2 |
Lệ phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
Đồng/ trường hợp |
40.000 |
3 |
Lệ phí đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm |
Đồng/ trường hợp |
30.000 |
4 |
Lệ phí đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
Đồng/ trường hợp |
30.000 |
5 |
Lệ phí yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm |
Đồng/ trường hợp |
10.000 |
II |
Phí |
|
|
1 |
Phí cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) |
Đồng/ trường hợp |
10.000 |
2 |
Phí cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
Đồng/ trường hợp |
20.000 |
4. Mức trích để lại đơn vị thu phí, lệ phí trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải một phần chi phí trong công tác thu, như sau:
a) Cơ quan thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được trích 80% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải một phần chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại 20% vào ngân sách nhà nước.
b) Việc quản lý, sử dụng lệ phí thu được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp
thứ 17 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2010./.
|
CHỦ
TỊCH |