Nghị quyết 59/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 59/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Phạm Minh Toản |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2008/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3413/TTr-UBND ngày 27/11/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí và phí:
a) Đối tượng nộp lệ phí: tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài sản và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm) tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Đối tượng nộp phí: tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Các trường hợp không thu phí:
a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
c) Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
3. Cơ quan thu lệ phí và phí:
Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm được thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm gồm:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND các huyện, thành phố;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
d) UBND cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền thực hiện.
4. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
TT |
Các trường hợp nộp lệ phí |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
60.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản bảo đảm |
50.000 |
3 |
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm |
40.000 |
4 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
40.000 |
5 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm |
10.000 |
5. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
TT |
Các trường hợp nộp phí |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) |
10.000 |
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
30.000 |
6. Sử dụng lệ phí, phí: